|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 256/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Ủy ban huyện Vũng Tàu
Số hiệu:
|
256/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 256/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 15 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ, LĨNH VỰC THƯ
VIỆN, LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 13/TTr-SVHTT ngày 07 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 15 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực: văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban hành
kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm
về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với
những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị
mình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
www.baria-vungtau.gov.vn và http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành: Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư
viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Điều 3. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan căn cứ các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở
Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, cập
nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ, LĨNH VỰC THƯ VIỆN VÀ LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Mã số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
1.000903
|
Thủ tục cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Tại các thành
phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03
phòng: 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05
phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở
lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03
phòng: 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05
phòng: 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
2
|
1.000831
|
Thủ tục cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
-Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
- Tại các thành
phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối
với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực
khác: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng
thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000
đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
2.000440
|
Thủ tục xét tặng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công
nhận Khu dân cư văn hóa.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
4
|
1.000933
|
Thủ tục xét tặng
Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết:
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành
về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
5
|
1.003645
|
Thủ tục đăng ký tổ
chức lễ hội cấp huyện
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 10 năm 2018.
|
6
|
1.003635
|
Thủ tục thông báo
tổ chức lễ hội cấp huyện
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết.
-Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được
văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được
tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 10 năm 2018.
|
Lĩnh vực Thư viện
|
7
|
1.008898
|
Thủ tục thông báo
thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
Thời hạn giải quyết là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
|
8
|
1.008899
|
Thủ tục thông báo
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo
dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
-Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện
|
9
|
1.008900
|
Thủ tục thông báo
chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác
ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
|
Lĩnh vực Gia đình
|
10
|
1.003243
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
11
|
1.003226
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
12
|
1.003185
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
13
|
1.003140
|
Thủ tục cấp Giấy
Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
-Thời gian giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
14
|
1.003103
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
|
15
|
1.001874
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống
đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện có bảo đảm. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực: văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 256/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực: văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|