ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 256/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 01 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4603/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
302/TTr-SVHTTDL ngày 29 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LỄ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 256/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh
vực: Du lịch
|
1
|
Thủ tục Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
- Luật Du lịch số 9/2017/QH14 ngày
19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
I. Lĩnh vực: Du lịch
1. Thủ tục Công nhận khu du
lịch cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức quản lý khu
du lịch gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Địa chỉ số 108/1, đường 30 tháng 4, phường 4, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
buổi sáng 7 giờ -11 giờ, buổi chiều 13 giờ -17 giờ. Chuyên
viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
+ Bước 2. Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu
du lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với khu du lịch nằm trên địa
bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp
tỉnh lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập hội đồng thẩm định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
+ Bước 3. Đến hẹn (trong giờ
hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp
tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
+ Bản thuyết minh về điều kiện công
nhận khu du lịch cấp tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức;
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có ít nhất 01 tài nguyên du lịch cấp
tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác
nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
- Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất
kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các
nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
+ Có hệ thống điện lưới, hệ thống
cung cấp nước sạch;
+ Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 100.000 lượt
khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 50.000 lượt
khách lưu trú mỗi năm;
+ Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn,
thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông,
các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
+ Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng
dẫn du lịch.
+ Có kết nối với hệ thống hạ tầng
giao thông, viễn thông quốc gia.
+ Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật
tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
+ Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn;
+ Công khai số điện thoại, địa chỉ của
tổ chức quản lý khu du lịch;
+ Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du
lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của
khách du lịch;
+ Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch
vào thời kỳ cao điểm;
+ Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống thu
gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước
thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
+ Áp dụng các biện pháp phòng, chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày…….tháng……năm…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du
lịch: ..................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………………..
Fax: ..................................................
- Email: .......................................................................................................................
- Website (nếu có): ......................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy …….(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được
công nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……….
công nhận khu du lịch cho ....(tên
khu du lịch)... là khu du
lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp
tỉnh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|