BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4603/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Du lịch và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ
quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở DL, Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, TCDL (01), NTT.80.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4603/QĐ-BVHTTDL ngày
17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực du lịch
1. Thủ tục công
nhận khu du lịch cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức quản lý khu du lịch nộp 01 bộ
hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
có khu du lịch. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch
cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với khu du lịch nằm trên địa bàn
từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh
lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định, quyết định công nhận khu du lịch
cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch
cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện công
nhận khu du lịch cấp tỉnh.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu
du lịch cấp tỉnh.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công
nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có ít nhất 01 tài nguyên du lịch
cấp tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ
quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa
hình khu vực.
(2) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất
kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các
nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
a) Có hệ thống điện lưới, hệ thống
cung cấp nước sạch;
b) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 100.000 lượt
khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối
thiểu 50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn,
thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông,
các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng
dẫn du lịch.
(3) Có kết nối với hệ thống hạ tầng
giao thông, viễn thông quốc gia.
(4) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật
tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn;
b) Công khai số điện thoại, địa chỉ của
tổ chức quản lý khu du lịch;
c) Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách
du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của
khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch
vào thời kỳ cao điểm;
đ) Có hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống thu
gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi
trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng, chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU DU
LỊCH CẤP TỈNH
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du
lịch: .........................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................ Fax: .....................................................................
- Email: .................................................................................................................................
- Website (nếu
có): ...............................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ......
(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều
kiện để được công nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố công nhận khu du lịch cho ....(tên khu du lịch)... là khu du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công
nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|