VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY
THẾ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
xe cơ giới cải tạo.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành
chính).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC:
Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ thì đơn vị thiết kế đóng tiền phí, lệ phí, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy
biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.
* Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải
giải quyết theo thẩm quyền.
+ Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm
định thiết kế theo quy định. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
+ Trường hợp
không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
+ Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết
quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu;
+ 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định của Thông tư
số 85/2014/TT-BGTVT ;
+ Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống
cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
+ Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết
kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển
(đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu,
chưa có biển số đăng ký).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Mức giá, lệ phí:
+ Mức giá thẩm định thiết kế xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc. Theo quy định tại mục III; Biểu
3a: Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng trong cải tạo ban hành kèm theo Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/ 01 giấy, chứng nhận (riêng đối với xe
ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 giấy chứng nhận)
theo biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT .
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông
tư trong lĩnh vực Đăng kiểm;
+ Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn;
+ Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
+ Quyết định số 1709/QĐ-BGTVT ngày
21/11/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v: thẩm định thiết
kế
|
…., ngày tháng năm
|
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số ……../2014/TT-BGTVT ngày ...../…./2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ….. ngày …/…/… của (cơ
quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở
Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………………………………..(tên thiết kế)……………………………………….
- Ký hiệu thiết kế: ………………………….(ký hiệu thiết kế)……………………………………
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung
thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau
cải tạo:
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Xe
cơ giới trước cải tạo
|
Xe
cơ giới sau cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho
phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT
|
kg
|
|
|
….
|
Các thông số kỹ thuật khác của
xe cơ giới có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết
kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|