|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2526/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2526/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 18
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2901QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 432/TTr-STNMT ngày 12
tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 16 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau:
1. Hai (02) danh mục thủ tục
hành chính số thứ tự 07, 08 công bố tại Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 26
tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Danh mục 21 thủ
tục hành chính lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước,
khí tượng thuỷ văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
2. Mười bốn (14) danh mục thủ
tục hành chính có số thứ tự thứ 01 và số thứ tự 03 đến số thứ tự 15 công bố tại
Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2526/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản (Mã TTHC: 1.000778)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 87 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản (Mã TTHC: 1.004481)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Trong thời gian không quá 45
ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec- ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (Mã TTHC: 2.001814)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec- ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (Mã
TTHC: 1.005408)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
207
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng
sản (Mã TTHC: 2.001787)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực
hiện trực tiếp tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 184 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế đến 1 Tỷ đồng: mức phí = 10 triệu đồng.
2. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế trên 01 đến 10 Tỷ đồng: mức phí = 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng
chi phí trên 1 tỷ đồng).
3. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế trên 10 đến 20 tỷ đồng: mức phí = 55 triệu đồng +(0,3%x phần tổng chi
phí trên 10 tỷ đồng)
4. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế trên 20 tỷ đồng: mức phí = 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí
trên 20 tỷ đồng).
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
207
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản (Mã TTHC: 1.004083)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
207
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình (Mã TTHC: 1.004446)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
(1) Đối với hồ sơ cấp
giấy phép khai thác khoáng sản : không quá 87 ngày làm việc.
(2) Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản : không quá 40 ngày làm việc
(3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không
quá 57 ngày làm việc.
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình:
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác
dưới 5.000 m3/năm, mức thu: 1.000.000 đồng/giấy phép
b. Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu: 10.000.000 đồng/giấy phép
c. Có công suất khai thác
trên 10.000 m3/năm, mức thu: 15.000.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu: 15.000.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này, mức thu: 20.000.000
đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 30.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu: 40.000.000
đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2,
3, 6, 7:
a. Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: mức thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3,
6: mức thu: 60.000.000
đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm, mức thu: 80.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại, mức thu: 100.000.000 đồng/giấy phép.
- Đối với Quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản : không thu phí, lệ phí.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 1.004434)
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá (Thực hiện theo thông báo mời đấu giá).
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt (Mã TTHC: 1.004433)
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá (Thực hiện theo thông báo mời đấu giá).
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản (Mã TTHC: 2.001783)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:
a. Công suất khai thác dưới
5.000m3/năm, mức thu: 500.000 đồng/giấy phép.
b. Công suất khai thác từ
5.000 đến 10.000 m3/năm, mức thu: 5.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác
trên 10.000m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm:
a. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 15.000.000
đồng/hồ sơ.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu: 20.000.000
đồng/hồ sơ.
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3,
6, 7, bao gồm:
a. Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 20.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3, 6, mức thu: 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm, mức thu: 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại, mức thu: 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (Mã TTHC: 1.004345)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:
a. Công suất khai thác dưới
5.000m3/năm, mức thu: 500.000 đồng/giấy phép.
b. Công suất khai thác từ
5.000 đến 10.000 m3/năm, mức thu: 5.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác
trên 10.000m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm:
a. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 15.000.000
đồng/hồ sơ.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu: 20.000.000
đồng/hồ sơ.
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2,
3, 6, 7, bao gồm:
a. Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 20.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3,
6, mức thu: 30.000.000
đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm, mức thu: 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại, mức thu: 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mã
TTHC: 1.004135)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản (Mã
TTHC: 1.004367)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 78 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện
đề án đóng cửa mỏ.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (Mã TTHC: 2.001781)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 33 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Khai thác tận
thu: 5.000.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản (Mã TTHC: 1.004343)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 18 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
(Mã TTHC: 2.001777)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 21 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
- Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số: 2526/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số thứ tự 07 trong danh
mục ban hành kèm theo QĐ số 1151/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai
|
2
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 08 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai
|
3
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
|
TTHC số 01 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
4
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 03 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
5
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 04 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
6
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 05 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
7
|
Gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 06 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
8
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 07 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
9
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 08 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
10
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 09 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
11
|
Trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 10 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
12
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng
sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 11 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 12 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 13 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 14 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
TTHC số 15 trong danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 16 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2526/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 công bố Danh mục 16 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|