|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2485/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2485/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 30 tháng 10
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 439/TTr-STNMT, ngày 17/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành (01 thủ tục cấp tỉnh), thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung (15 thủ tục cấp tỉnh) trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.
(Có danh mục chi tiết kèm
theo tại Phụ lục I)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn);
Cổng Dịch vụ công của tỉnh Hòa Bình
(địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn),
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn),
Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ:
https://sotainguyen.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội dung công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng
đã được công bố tại Quyết định số 2485/QĐ-UBND
ngày 30/9/2016 và Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông đồng bộ hóa kịp
thời dữ liệu thủ tục hành chính tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
và công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
1
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
1.004083.000.00.00.H28
|
không quá 10 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực
tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục/Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
1.000778.000.00.00.H28
|
không quá 87 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp
trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
1.004481.000.00.00.H28
|
không quá 45 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện
tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản
2.001814.000.00.00.H28
|
không quá 45 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại
cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1.005408.000.00.00.H28
|
không quá 45 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại
cổng thông tin điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng
sản
2.001787.000.00.00.H28
|
không quá 184 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả thực hiện trực tiếp tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao
gồm thuế GTGT)
- Đến 01 tỷ đồng: 10 triệu đồng
- Trên 01 đến 10 tỷ đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng).
- Trên 10 đến 20 tỷ đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
- Trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
6
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
1.004446.000.00.00.H28
|
(1) Đối với hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc.
(2) Đối với hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
(3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 57
ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân
dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/giấy phép
b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/giấy phép
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy
phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu này: 20.000.000 đồng/giấy phép
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy
định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/giấy phép
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
40.000.000 đồng/giấy phép
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/giấy phép
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/giấy phép
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại:
100.000.000 đồng/giấy phép
- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
|
7
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
1.004434.000.00.00.H28
|
Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá (Thực hiện theo thông
báo mời đấu giá)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
1.004433.000 .00.00.H28
|
Tùy theo giai đoạn xử lý hồ
sơ
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá (Thực hiện theo thông báo
mời đấu giá)
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
|
9
|
Gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản
2.001783.000.00.00.H28
|
không quá 45 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp
trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân.
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
500.000 đồng/giấy phép
b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/giấy
phép
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy
phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu này: 10.000.000 đồng/giấy phép
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu này: 15.000.000
đồng/giấy phép
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/giấy phép
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
20.000.000 đồng/giấy phép
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 25.000.000 đồng/giấy
phép
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/giấy phép
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại:
50.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
10
|
Chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản
1.004345.000.00.00.H28
|
không quá 45 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
500.000 đồng/giấy phép
b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm:
5.000.000 đồng/giấy phép
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy
phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm: 7.500.000 đồng/giấy phép
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích
dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 10.000.000 đồng/giấy phép
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy
định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/giấy phép
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/giấy phép
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
20.000.000 đồng/giấy phép
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 25.000.000 đồng/giấy
phép
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấy phép
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/giấy phép
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại:
50.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
11
|
Trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1.004135.000.00.00.H28
|
không quá 45 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
1.004367.000.00.00.H28
|
không quá 78 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí
thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Thủ tướng chính phủ.
|
13
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
2.001781.000.00.00.H28
|
không quá 33 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
Khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
14
|
Gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
1.004343.000.00.00.H28
|
không quá 18 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
|
15
|
Trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
2.001777.000.00.00.H28
|
không quá 21 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc nộp trực tuyến tại cổng
thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc
qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2485/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
227
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|