|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
247/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 247/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 23
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ (LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh
tại Văn bản số 17/TT-VP ngày 09/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình
nội bộ giải quyết 04 (bốn) thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực: Giải quyết
khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2.
Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh) và các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ
Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (khi các thủ tục hành
chính về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo được thực hiện qua hệ thống “một cửa”, “một
cửa liên thông” theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và
thay thế Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại,
tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám
đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH và CN;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
DANH MỤC
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký hiệu quy trình
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại UBND cấp xã.
|
QT.KN- X.01
|
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Đối với khiếu nại quyết
định kỷ luật cán bộ, công chức: thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
II
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại UBND cấp
xã
|
QT.TC-X.01
|
30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Thanh tra Chính phủ.
|
III
|
LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
|
1
|
Tiếp công dân tại UBND cấp xã
|
QT.TCD.01
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công
dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm
2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công
dân.
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thanh tra Chính phủ.
|
IV
|
LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
|
1
|
Xử lý đơn tại UBND cấp xã.
|
QT.XLĐ.01
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Luật Tiếp công dân năm
2013;
- Nghị định 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
- Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Thanh tra Chính phủ.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Giải
quyết khiếu nại lần đầu
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.KN-X.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Theo Điều 11 Luật Khiếu nại
2011:
Khiếu nại thuộc một trong các
trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
1. Quyết định hành chính,
hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều
hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định
hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi
bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh
mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính,
hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp
pháp thực hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu
nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình
chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục
khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa
án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết
định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
- Khiếu nại được thực hiện bằng
đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền
giải quyết)
- Khiếu nại được trình bày trực
tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn khiếu nại theo mẫu BM.KN-X.01.01 hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
|
x
|
|
-
|
Các tài liệu khác có liên
quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 30
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Đối với khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: không.
Cơ quan phối hợp: không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: tổ
chức, cá nhân.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(trường hợp rút khiếu nại).
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn khiếu nại, vào
sổ theo dõi
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận
xử lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan.
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại theo BM.KN-X.01.01 và Sổ Văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn cho Chủ tịch UBND
cấp xã xem xét và phân công cán bộ xử lý đơn.
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận
xử lý đơn
|
0,5 ngày
|
Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm
theo (nếu có).
|
B3
|
Xem xét đơn cho phân công cán
bộ tham mưu việc thụ lý đơn.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm
theo (nếu có).
|
B4
|
Xem xét điều kiện thụ lý
đơn.
- Nếu đáp ứng yêu cầu thì dự
thảo Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại theo mẫu BM.KN-H.01.02, trình lãnh đạo cơ
quan xem xét.
- Nếu không đáp ứng yêu cầu
thì dự thảo Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo mẫu BM.KN- H.01.03, trình lãnh đạo cơ
quan xem xét.
|
Cán bộ được giao xử lý đơn
|
03 ngày
|
Dự thảo Thông báo việc thụ lý
giải quyết khiếu nại BM.KN-X.01.02
hoặc Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN- X.01.03
|
B5
|
Xem xét, ký duyệt Thông báo
việc thụ lý giải quyết khiếu nại/ Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu
nại
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Thông báo việc thụ lý giải
quyết khiếu nại BM.KN- X.01.02
hoặc Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN-X.01.03
|
B5
|
Phát hành văn bản và chuyển
cho đối tượng khiếu nại.
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
Thông báo việc thụ lý giải
quyết khiếu nại BM.KN- X.01.02
hoặc Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN-X.01.03
|
B6
|
Tham mưu ban hành: Quyết định
xác minh nội dung khiếu nại
Quyết định thành lập tổ
xác minh (nếu cần thiết).
|
Cán bộ được giao xử lý đơn;
Chủ tịch UBND cấp xã.
|
02 ngày
|
- Quyết định xác minh nội
dung khiếu nại BM.KN- X.01.04
- Quyết định thành lập tổ xác
minh (nếu có).
|
B7
|
Lập kế hoạch xác minh nội
dung khiếu nại
|
Tổ trưởng tổ xác minh
|
02 ngày
|
Kế hoạch xác minh nội dung
khiếu nại
|
B8
|
Xác minh nội dung khiếu nại:
+ Công bố quyết định
xác minh nội dung khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với
người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên
pháp lý của người khiếu nại
+ Làm việc trực tiếp với người
bị khiếu nại
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định
(nếu có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm
tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Người giải quyết khiếu nại
(Chủ tịch UBND cấp xã) hoặc tổ xác minh do Chủ tịch UBND xã quyết định thành
lập.
|
30 ngày, đối với vụ việc phức
tạp: 45 ngày.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn: 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp: 60 ngày.
Đối với khiếu nại quyết định
kỷ luật cán bộ, công chức: 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp: 45 ngày.
|
- Biên bản làm việc BM.KN- X.01.05
- Văn bản đề nghị cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại BM.KN- X.01.06;
Biên bản giao nhận về việc tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại BM.KN- X.01.07;
- Quyết định về việc trưng cầu
giám định thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại BM.KN- X.01.08.
- Văn bản đề nghị gửi kết quả
giám định liên quan đến nội dung khiếu nại BM.KN-X.01.09.
|
B9
|
- Tạm đình chỉ việc thi hành
quyết định hành chính bị khiếu nại (trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu
xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó
khắc phục, thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại)
- Khi xét thấy lý do của việc
tạm đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy
bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ.
- Đình chỉ việc giải quyết
khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại), chuyển bước B14 để
thực hiện
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
- Quyết định tạm đình chỉ BM.KN- X.01.10;
- Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ BM.KN- X.01.11;.
- Quyết định đình chỉ việc giải
quyết khiếu nại BM.KN- X.01.13;
|
B10
|
Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu
của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường
hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì phải đối thoại với người
khiếu nại.
Việc đối thoại được lập thành
biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại,
có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Biên bản đối thoại BM.KN-X.01.14
|
B11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại
|
Tổ trưởng tổ xác minh (trường
hợp thành lập tổ kiểm tra, xác minh)/Người được giao nhiệm vụ xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh BM.KN-X.01.12
|
B12
|
Dự thảo quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN-X.15
|
B13
|
Ra quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu.
|
Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu
nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải
quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu BM.KN-X.15.
|
B14
|
Ban hành, gửi quyết định giải
quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
|
Văn thư
|
- Quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu BM.KN- X.01.15.
- Quyết định đình chỉ giải
quyết khiếu nại BM.KN- X.01.13.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.KN-X.01.01
|
Đơn khiếu nại
|
BM.KN-X.01.02
|
Thông báo việc thụ lý giải
quyết khiếu nại
|
BM.KN-X.01.03
|
Thông báo việc không thụ lý
giải quyết khiếu nại
|
BM.KN-X.01.04
|
Quyết định xác minh nội dung
khiếu nại
|
BM.KN-X.01.05
|
Biên bản làm việc
|
BM.KN-X.01.06
|
Cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng
|
BM.KN-X.01.07
|
Biên bản tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng
|
|
BM.KN-X.01.08
|
Quyết định về việc trưng cầu
giám định
|
BM.KN-X.01.09
|
Văn bản đề nghị gửi kết quả
giám định liên quan đến nội dung khiếu nại
|
BM.KN-X.01.10
|
Quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
|
BM.KN-X.01.11
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
|
BM.KN-X.01.12
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
BM.KN-X.01.13
|
Quyết định đình chỉ giải quyết
khiếu nại
|
BM.KN-X.01.14
|
Biên bản đối thoại
|
BM.KN-X.01.15
|
Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại.
|
-
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp.
|
-
|
Biên bản kiểm tra, xác minh,
kết luận, kết quả giám định (nếu có).
|
-
|
Quyết định tạm đình chỉ thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại, Quyết định hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại; Quyết định đình chỉ việc
giải quyết khiếu nại (nếu có).
|
-
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có).
|
-
|
Báo cáo kết quả xác minh.
|
-
|
Quyết định giải quyết khiếu nại/
Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
|
-
|
Các tài liệu có liên quan
khác.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên
môn xử lý trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống
bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Giải
quyết tố cáo
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TC-X.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Theo quy định tại khoản 1 Điều
29 Luật tố cáo: người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Tố cáo được thực hiện theo
quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Người tố cáo có đủ năng lực
hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có
người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền
giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để
xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp tố cáo xuất
phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục
theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang
tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo
cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu
nại có hành vi vi phạm pháp luật.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
- Tố cáo được thực hiện bằng
đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền
giải quyết)
- Tố cáo được trình bày trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố
cáo;
|
x
|
|
-
|
Các tài liệu, chứng cứ có
liên quan.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: thời
hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với
vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá
30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: không.
Cơ quan phối hợp: không.
|
2.8
|
Phí, lệ phí (nếu có): không.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: kết
luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn tố cáo, vào sổ
theo dõi.
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận,
xử lý đơn.
|
Giờ hành chính
|
Đơn tố cáo và sổ văn bản đến.
|
B2
|
Chuyển đơn cho Chủ tịch UBND
cấp xã xem xét, xử lý.
|
Văn thư hoặc Bộ phận tiếp nhận,
xử lý đơn
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ,
phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về
người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại
nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm
tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm
việc
|
Đơn tố cáo và kèm theo hồ sơ
(nếu có).
|
B3
|
Xem xét đơn cho phân công cán
bộ tham mưu việc thụ lý đơn.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Đơn tố cáo và kèm theo hồ sơ
(nếu có).
|
B4
|
Xem xét điều kiện thụ lý đơn:
- Nếu đáp ứng yêu cầu, dự thảo
quyết định thụ lý tố cáo; quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh trình lãnh đạo
UBND cấp xã xem xét.
- Nếu không đáp ứng yêu cầu,
dự thảo thông báo việc không thụ lý tố cáo trình lãnh đạo UBND cấp xã xem
xét.
|
Cán bộ được giao xử lý đơn
|
Các dự thảo:
- Quyết định thụ lý tố cáo BM.TC- X.04;
- Quyết định thành lập Đoàn
(Tổ) xác minh nội dung tố cáo BM.TC-X.09;
- Thông báo việc thụ lý tố
cáo BM.TC-X.05;
- Thông báo về nội dung tố
cáo cho người bị tố cáo BM.TC-X.01.07;
- Thông báo không thụ lý giải
quyết tố cáo BM.TC- X.01.03;
|
B5
|
Ký duyệt và ban hành:
- Quyết định thụ lý và giao
nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
- Quyết định thành lập Đoàn/Tổ
xác minh tố cáo.
- Thông báo không thụ lý giải
quyết tố cáo hoặc thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp. Lưu ý: trong
thời hạn
05 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định thụ lý tố
cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và
thông báo về nội dung tố cáo
cho người bị tố cáo biết.
|
Chủ tịch UBND cấp xã ; Văn
thư
|
- Quyết định thụ lý tố cáo BM.TC- X.01.04;
- Quyết định thành lập Đoàn
(Tổ) xác minh nội dung tố cáo BM.TC-
X.01.09;
- Thông báo việc thụ lý tố
cáo BM.TC-X.01.05;
- Thông báo về nội dung tố
cáo cho người bị tố cáo BM.TC-X.01.07;
- Thông báo không thụ lý giải
quyết tố cáo BM.TC- X.01.03;
|
B6
|
Lập kế hoạch xác minh nội
dung tố cáo
|
Trưởng đoàn/Tổ trưởng xác
minh
|
Kế hoạch xác minh
nội dung tố cáo.
|
B7
|
Xác minh nội dung tố
cáo:
+ Công bố quyết định xác minh
nội dung tố cáo
+ Làm việc trực tiếp với
người tố cáo
+ Làm việc trực tiếp với người
bị tố cáo
+ Xác minh thực tế
+ Trưng cầu giám định (nếu
có)
+ Tiến hành các biện pháp kiểm
tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.
|
Chủ tịch UBND cấp xã hoặc
Đoàn (Tổ)xác minh do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thành lập.
|
Thời hạn không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Việc tạm đình chỉ không xác định
thời hạn. Thời gian tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo không tính vào thời hạn
giải quyết tố cáo.
|
- Quyết định thành lập Đoàn
(Tổ) xác minh BM.TC- X.01.09;
- Biên bản làm việc
BM.TC-X.01.10;
- Quyết định gia hạn giải quyết
tố cáo BM.TC- X.01.01;
|
B8
|
Tạm đình chỉ việc giải quyết
tố cáo (trong trường hợp cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác hoặc đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan; hoặc kết quả
giám định bổ sung, giám định lại.)
Khi căn cứ tạm đình chỉ việc
giải quyết tố cáo không còn thì người giải quyết tố cáo ra ngay quyết định tiếp
tục giải quyết tố cáo.
Đình chỉ việc giải quyết tố
cáo (trong trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo; Vụ việc đã được
giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc
quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;…).
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
- Quyết định tạm đình chỉ
- Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ.
- Quyết định đình chỉ.
Đơn rút tố cáo BM.TC-X.01.02; Biên bản ghi nhận việc
rút tố cáo BM.TC-X.01.05.
|
B9
|
Tham khảo ý kiến tư vấn của cơ
quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên…(nếu xét thấy cần thiết).
|
Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền
|
|
B10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo
|
Trưởng đoàn/ Tổ trưởng tổ xác
minh
|
- Báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo của Đoàn (Tổ) xác minh BM.TC-X.01.-12;
- Báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo của cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo BM.TC-X.01.13.
|
B11
|
Dự thảo kết luận nội dung tố
cáo
|
Trưởng đoàn/ Tổ trưởng tổ xác
minh, Chủ tịch UBND cấp xã
|
Dự thảo Kết luận nội dung tố
cáo BM.TC-X.01.14
|
B12
|
Ký, ban hành kết luận nội
dung tố cáo
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Kết luận giải nội dung cáo BM.TC- X.01.14.
|
B13
|
Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo, thông báo về nội dung kết luận tố cáo.
|
UBND cấp
xã
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết
luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố
cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung
tố cáo đến người tố cáo.
|
- Kết luận nội dung tố cáo BM.TC-X.01.14
- Quyết định đình chỉ giải
quyết tố cáo.
|
B14
|
Xử lý kết luận tố cáo
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận
nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
|
Kết quả xử lý theo quy định tại
Điều 36 Luật Tố cáo 2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP .
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.TC-X.01.01
|
Quyết định gia hạn giải quyết
tố cáo
|
BM.TC-X.01.02
|
Đơn rút tố cáo
|
BM.TC-X.01.03
|
Thông báo không thụ lý giải
quyết tố cáo
|
|
BM.TC-X.01.04
|
Thông báo không thụ lý giải
quyết tố cáo tiếp
|
BM.TC-X.01.05
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố
cáo
|
BM.TC-X.01.06
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
BM.TC-X.01.07
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
BM.TC-X.01.08
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
BM.TC-X.01.09
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo
|
BM.TC-X.01.10
|
Biên bản
|
BM.TC-X.01.11
|
Trưng cầu giám định
|
BM.TC-X.01.12
|
Báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
|
|
BM.TC-X.01.13
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo của cơ quan được giao xác minh nội dung tố cáo
|
BM.TC-X.01.14
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Hồ sơ giải quyết vụ việc tố
cáo:
|
-
|
Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội
dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của
người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội
dung tố cáo.
|
-
|
Quyết định thụ lý tố cáo; văn
bản giao xác minh nội dung tố cáo.
|
-
|
Biên bản xác minh; kết quả
giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác
minh..
|
-
|
Văn bản giải trình của người
bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình.
|
-
|
Báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến
hành xác minh nội dung tố cáo.
|
-
|
Quyết định tạm đình chỉ việc
giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo (nếu có).
|
-
|
Kết luận nội dung tố cáo hoặc
quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo.
|
-
|
Quyết định xử lý của người giải
quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng
biện pháp xử lý.
|
-
|
Các tài liệu khác có liên
quan.
|
4.2
|
Đối với việc giải quyết lại
vụ việc tố cáo:
|
-
|
Đơn tố cáo tiếp hoặc văn bản
ghi nội dung tố cáo tiếp; văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị về việc giải quyết lại
vụ việc tố cáo.
|
-
|
Kết luận nội dung giải quyết
lại vụ việc tố cáo.
|
-
|
Quyết định xử lý của người giải
quyết lại vụ việc tố cáo.
|
-
|
Các tài liệu khác có liên
quan trong quá trình giải quyết lại vụ việc tố cáo.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên
môn xử lý trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống
bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC
TIẾP CÔNG DÂN
1. Tiếp
công dân tại cấp xã
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TCD.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công
dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong
các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say
do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa,
xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về
vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Công dân đến trực tiếp tại địa
điểm tiếp công dân của UBND cấp xã.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
|
x
|
|
-
|
Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng
văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp công dân: Địa
điểm tiếp công dân của UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã, trực tiếp thực hiện là cán bộ phụ trách tiếp công dân cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: không.
Cơ quan phối hợp: tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: công
dân, tổ chức.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: cán
bộ tiếp công dân trả lời trực tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Xác định nhân thân của
công dân
|
|
Xác định nhân thân của người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: khi tiếp người khiếu nại,
cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người
kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị,
phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
|
Công chức được phân công tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Kết quả xác nhận nhân thân của
người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh.
|
|
- Xác định tính hợp pháp của
người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức
thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới
thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng
đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật
để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình
bày việc khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công
dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc
giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình
bày là người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân
tiến hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy
quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người
tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật
sư, Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không
có giấy ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết
để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
|
|
|
Kết quả xác định tính hợp
pháp của người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp
lý.
|
B2
|
Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
|
|
Khi công dân đến trình bày trực
tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác
nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân
trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản.
|
Công chức được phân công tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của công dân hoặc Văn bản ghi chép lại nội dung trình bày của
công dân có ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận.
|
|
Trường hợp công dân đến trình
bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất
vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật.
|
Công dân/ Công chức được phân công tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
|
Trường hợp nhiều người đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình
bày và đề nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
|
|
|
Trường hợp công dân trình bày
nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Sổ ghi chép
|
|
Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
|
Công dân/ Công chức được phân công Tiếp công dân
|
Giờ hành chính
|
Sổ tiếp công dân
|
B3
|
Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
|
|
Việc phân loại, xử lý nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung
trình bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Ý kiến trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp nội dung thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp
nhận các thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu
công dân cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo mẫu BM.TCD.01.01.
|
Công chức được phân công Tiếp công dân
|
10 ngày làm việc
|
- Cán bộ tiếp dân trả lời trực
tiếp công dân.
- Hoặc Văn bản thông báo.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.TCD.01.01
|
Giấy biên nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
|
BM.TCD.01.02
|
Sổ tiếp công dân
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Sổ tiếp công dân.
|
-
|
Các hồ sơ khác (nếu có).
|
Hồ sơ được lưu tại Bộ phận tiếp
công dân thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC
XỬ LÝ ĐƠN
1. Xử lý
đơn tại cấp xã
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.XLĐ.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng
Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày,
tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết
đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý
do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội
dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm
pháp luật bị tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải
ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ
chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử
lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo
quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc cơ quan cấp trên chuyển đơn đến ban tiếp công dân của
UBND cấp xã.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có)
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
2.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan giải quyết: UBND
cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: không.
Cơ quan phối hợp: không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: tổ
chức, cá nhân.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: phiếu
đề xuất thụ lý đơn; phiếu hướng dẫn gửi đơn khiếu nại; phiếu chuyển đơn tố
cáo; phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh; phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội
dung khác nhau.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo
dõi
(hoặc nhập vào máy tính).
|
Công chức tiếp nhận/ Công chức bộ phận tiếp dân
|
Giờ hành chính
|
Đơn, Sổ theo dõi
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo cơ
quan xử lý
|
Công chức tiếp nhận/ Công chức bộ phận tiếp dân
|
½ ngày
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn thực hiện
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
½ ngày
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B4
|
Phân loại xử lý đơn
|
Công chức được giao xử lý
|
|
|
B4.1
|
Đối với đơn khiếu nại
|
|
|
|
|
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người
khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định
của pháp luật.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.02 Phiếu hướng dẫn
|
|
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử
lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.02 Phiếu hướng dẫn
|
|
Đơn khiếu nại do các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương chuyển đến nhưng
không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi trả lại đơn, các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do
để cơ, quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến biết.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ
tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Văn bản phúc đáp
|
|
Trong trường hợp có căn cứ cho
rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì
người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc
kiến nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm
đình chỉ, chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính
|
|
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét
phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thì người
xử lý đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình xem
xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
|
B4.2
|
Đối với đơn tố cáo
|
|
|
|
|
Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền: Phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông
báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ
quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.03 Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
|
Trường hợp tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức,
cá nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc
trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức,
cá nhân không có thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được
tố cáo không xử lý.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ
tịch UBND cấp xã
|
|
Không xử lý
|
|
Khi nhận được thông tin có nội
dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm
tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ
tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh
không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ
tịch UBND cấp xã
|
|
Không xử lý
|
|
Trường hợp thông tin có nội
dung tố cáo quy định tại khoản 1
Điều này có nội dung rõ ràng
về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành
vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm
tra phục vụ cho công tác quản lý.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trong quá trình tiếp nhận, xử
lý tố cáo, nếu thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển
ngay hồ sơ, tài liệu đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chuyển ngay
|
Văn bản chuyển đơn tố cáo
|
|
Trường hợp hành vi bị tố cáo
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác của cá nhân thì cơ quan, tổ chức,
cá nhân nhận được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc
thông báo ngay cho cơ quan Công an, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có thẩm
quyền để ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Thông báo ngay
|
Thông báo
|
|
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy
định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu
để thụ lý giải quyết theo quy định. Thực hiện theo Quy trình giải quyết tố
cáo QT.TC-X.01
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
10 ngày
|
BM.XLĐ.01
|
B4.3
|
Xử lý các loại đơn khác
|
|
|
|
|
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội
dung không thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì
người xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi
đơn.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.04
Phiếu chuyển đơn kiến nghị,
phản ánh
|
|
Đối với đơn có nhiều nội dung
khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
BM.XLĐ.05
Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều
nội dung khác nhau
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính,
thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan
có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng
dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị,
phản ánh
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp: người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị,
phản ánh
|
|
Đơn thuộc trách nhiệm giải
quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị,
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ
chức tôn giáo: người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng
dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét
giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị,
phản ánh
|
|
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu
nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc
có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo
cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm
quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan áp dụng biện pháp xử lý.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Sau khi tiếp nhận thông tin
|
Báo cáo
|
|
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: người xử lý đơn trình
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định
của pháp luật
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày
|
Văn bản chuyển đơn kiến nghị,
phản ánh
|
|
Xử lý giải quyết đơn theo thẩm
quyền: đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xử lý giải quyết.
|
Công chức được giao xử lý; Chủ tịch UBND cấp xã
|
10 ngày
|
Thực hiện theo quy trình giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
BM.XLĐ.01.01
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
|
BM.XLĐ.01.02
|
Phiếu hướng dẫn
|
|
BM.XLĐ.01.03
|
Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
|
BM.XLĐ.01.04
|
Phiếu chuyển kiến nghị, phản
ánh
|
|
BM.XLĐ.01.05
|
Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều
nội dung khác nhau
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3
|
-
|
Các hồ sơ khác (nếu có).
|
Hồ sơ được lưu tại bộ phận xử
lý trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế (lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế (lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
449
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|