ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2446/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 22
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN, PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 222/TTr- STTTT ngày 09/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Xuất
bản, in, phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Long An (kèm theo 12 trang phụ lục).
Điều 2. Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật nội dung thủ tục hành chính của
ngành lên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- VNPT tỉnh; Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.TN
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 22/3/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Tên
TTHC
|
Mã
số TTHC (CSQL QG)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Quyết
định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ
quan
thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Hình
thức thực hiện
|
Mức
độ thực hiện DVC TT
|
Địa
chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ
phận một cửa
|
Cổng
Dịch vụ công của
tỉnh
|
Cổng
DVC Bộ/Cổng DVC Quốc gia
|
Trực
tiếp
|
Bưu
chính công ích
|
I
|
LĨNH VỰC XUẤT BẢN,
IN, PHÁT HÀNH: 02 TTHC
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh (địa phương)
|
1.003868
|
03
ngày làm việc
|
2067/QĐ-BTTTT
ngày 28/12/2021
|
Sở
TTTT
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
2
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (địa phương)
|
1.003725
|
05
ngày làm việc
|
2067/QĐ-BTTTT
ngày 28/12/2021
|
Sở
TTTT
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC XUẤT BẢN,
IN, PHÁT HÀNH
1.
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (địa phương) (1.003868)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP kê khai đầy
đủ, chính xác các thông tin trong hồ sơ và nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị
- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp.
Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho
người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ
sơ
- Trường hợp nhận hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày, Sở Thông tin và Truyền
thông phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép xuất bản,
đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả,
Sở Thông tin và Truyền thông chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ
mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
(nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu
chính công ích.
+ Trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
(1) Đơn đề nghị Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu);
(2) Hai (02) bản thảo
tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc một (01) bản thảo
lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa
đổi; trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một
(01) bản thảo điện tử có chữ ký của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
phép xuất bản;
Đối với tài liệu bằng
tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch Tiếng
Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
(3) Ý kiến xác nhận bằng
văn bản:
+ Đối với tài liệu của
các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch
sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định nội
dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản:
- Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
- Tài liệu điện tử dưới
dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
- Tài liệu điện tử dưới
dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Từ ngày 01/01/2022 đến
ngày 30/6/2022 phí và lệ phí bằng 50% mức công bố)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày
20/11/2012;
- Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……(nếu có)
|
………, ngày.........
tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản:........................................
2. Số giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự
nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)1
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp………………
3. Địa chỉ:
................................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
Số fax:
...........................................................................................................
Email:
............................................................................................................
4. Tên tài liệu:
..........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là
tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài):..............................................
Người dịch (cá nhân
hoặc tập thể): ...............................................................
6. Hình thức tài liệu:
................................................................................................
7. Số trang (hoặc
dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có): .........................
8. Khuôn khổ (định dạng):..............
cm. Số lượng in:.......................................bản
9. Ngữ xuất bản:
......................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:
.........................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
............................................................................................
12. Phạm vi sử dụng
và hình thức phát hành:
.........................................................
13. Nội dung tóm tắt
của tài liệu:
............................................................................
14. Kèm theo đơn này
gồm :……………………………………………………2
Chúng tôi cam kết thực
hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung
tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN3
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
2Ghi rõ trong đơn các
tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
3 Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
2.
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (địa phương) (1.003725)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức và
cá nhân Việt Nam; cá nhân nước ngoài tại Long An nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị -
Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân
An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho
người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ
sơ
- Trường hợp nhận hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày, Sở Thông tin và Truyền
thông phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép; trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Ngay khi có kết quả,
Sở Thông tin và Truyền thông chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ
mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
(nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu
chính công ích.
+ Trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (theo mẫu);
(2) Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: Không.
* Lệ phí: Lệ phí cấp phép:
50.000 đồng/hồ sơ.
(Từ ngày 01/01/2022 đến
ngày 30/6/2022 phí và lệ phí bằng 50% mức công bố)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày
20/11/2012;
- Nghị định
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../........
(nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
Kính
gửi: ...........................................................(1)
- Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ):
..........................................Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu
sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản
phẩm: ...................................................................
2. Tổng số bản: ........................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette: ...................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.............................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà
xuất bản:...............................................................
6. Cửa khẩu nhập:
........................................................................................
Kèm theo đơn này là
03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân......................xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất
bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của
pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin
và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
____________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan
tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan,
tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà
Nội;
- Đối với cơ quan, tổ
chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì
ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu
Mẫu số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…......
tháng…...... năm...........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH
DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm
trên đây được Sở Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu số...../GP-STTTT
ngày.....tháng.....năm..........
____________________
Chú thích: (1) Danh mục phải được
Sở TTTT đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các
trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia
thì không cần đóng dấu giáp lai tại Sở TTTT)