ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2446/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
11 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08
(tám) thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 08 (tám) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực văn hóa được công bố tại Quyết định số 738/QĐ-UBND
ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bỏ
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh. (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục
hành chính công bố mới, bãi bỏ được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản
và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2446/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phương thức
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
A
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
I
|
Di sản văn hóa
|
01
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
02
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
03
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
04
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
tu bổ di tích
|
II
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
05
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
06
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
III
|
Văn hóa cơ sở
|
01
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ
trường
|
Được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
02
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
B-BVH-
278828-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
02
|
B-BVH-
278831-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
03
|
B-BVH-278821-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
04
|
B-BVH
278822-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
tu bổ di tích
|
05
|
B-BVH
278969
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
06
|
B-BVH
278976
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
07
|
B-BVH-278903-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ
trường
|
08
|
B-BVH-278900-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực văn hóa
I. Di sản văn hóa
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ);
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng
chuyên môn có liên quan;
(3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
g) Phí, lệ phí: Theo quy
định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày ngày 04tháng 01 năm
2012 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Có trình
độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa,
lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân
học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ
chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã
thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật;
(2) Không đang trong thời gian bị
cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định
của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời
gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm
2018.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính gửi: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố.....
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in
hoa): ..........................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân):
......................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân):
..........................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân):
Số.......................................... Ngày cấp ...............................
Nơi cấp.....................................................................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân):
....................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ
chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
..........................................................................
- Chức vụ: ..........................................................
Điện thoại: .........................
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn
hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành
phố … cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho....
(tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ./.
|
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ sở trên địa bàn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ;
(2) Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có giá trị pháp lý;
(3) Danh sách kèm theo lý lịch
khoa học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng
chỉ của các chuyên gia;
(4) Bản sao quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
(5) Danh mục trang thiết bị, phương
tiện để thực hiện giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia
giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Có trình
độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa,
lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân
học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ
chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã
thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật;
(2) Không đang trong thời gian bị
cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định
của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời
gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …
tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch…../Sở Văn hóa và Thể thao...........
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết
bằng chữ in hoa):….........
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm
quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp): …………………………………………………………...................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
.............................................................
- Năm sinh:
...............................................................................................
- Chức danh:
.............................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ...
ngày cấp.../.../.... nơi cấp ……………………………………………………………………………..
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, ..... (tên cơ sở giám định cổ
vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở Văn hóa và Thể
thao..... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-..................................................................................................................
-.....................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu
số 02
TÊN CƠ SỞ
KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …
tháng …… năm ……..
|
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………….. Năm sinh: …………; Giới tính:
...…………...
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân:
Số....ngày cấp...../.../....nơi cấp..
- Địa chỉ: …………………………….………………………………………
- Điện thoại: ……..…..; Fax: ………;
E-mail: ……………………………..
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư):
………………………..…………………
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, ………………….):
………………….……
3. Quá trình công tác:
- Từ năm ……..đến năm…….. (làm việc ở đâu):………………….………..
- Từ năm ……..đến năm…….. (làm việc ở đâu):………………….………..
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám
định cổ vật: …………….….
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên
quan đến giám định cổ vật:….
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
……ngày ….
tháng …… năm……
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh nơi tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở trên địa
bàn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
(3) Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập
quy hoạch tu bổ di tích:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Có đủ điều kiện hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập
dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ
di tích:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Có đủ điều kiện hành nghề thiết
kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi
công tu bổ di tích:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư
vấn giám sát thi công tu bổ di tích:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về xây dựng;
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
Mẫu
số 08
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày … tháng … năm ...…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm
quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
...........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................
- Chức danh:
...................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số
............. ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
........................................................................................
Căn cứ quy định tạiNghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam
thắng cảnh, ....... (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch…../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động
sau: (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).
3. Cam kết: ................ (tên tổ
chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
(gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
a)Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh (nơi đã cấp
Giấy chứng nhận).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Đối với
trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành
nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo
hồ sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích .
(3) Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1) Bị mất hoặc bị
hỏng;
2) Hết hạn sử
dụng;
3) Bị mất hoặc bị hỏng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7 2016.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
Mẫu
số 07
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề
)
|
...........,
ngày … tháng … năm ...…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../
Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..
1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
………………………..........................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề
đã cấp:
.......................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:
..................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu
rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã
được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã
được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu
đối với tổ chức)
|
II. Nghệ thuật biểu diễn
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa
phương
a)Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà
Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở
đào tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan
truyền hình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với
các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ
chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương
trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội
đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép
tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 bản nội
dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và
mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
(3) 01 bản nhạc
hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc
kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của
công ty dịch thuật);
(4) 01 bản sao
chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước
ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
(5) 01 bản sao
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần
đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có
hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có
chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
g) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật
biểu diễn như sau:
Số TT
|
Độ dài thời
gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100
phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150
phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200
phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở
lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối
ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao
gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại
giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân
chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật
của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của
nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp đối tượng là doanh
nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí
thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố….
Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang:
1. Tên chương
trình:....................................................................................
2. Nội dung chương trình:……………...…………………...…………….
3. Thời lượng chương trình (số phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình:....................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm….. đến
ngày... tháng ... năm............
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
a)Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương
muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân
khấu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
và cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp cần gia hạn thời hạn
thẩm định, cấp phép cũng không quá 05 ngày làm việc. Trường
hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép
phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 danh mục
tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
(3) 01 bản nhạc
và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch
tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
(4) 01 bản ghi
âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
(5) 01 bản sao chứng thực quyết định phổ biến
tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu
diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm
1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là
người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
(6) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
(7) 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính
và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều
6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối
chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
không quá 05 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
g) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như
sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân
khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén,
ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc
nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ
chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình
theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí
thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố….
Đơn vị ......được thành lập ngày…..tháng ….năm …
theo giấy phép
số … của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố …) cấp,
có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và phê
duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương
trình:....................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số
phút):………...…….……...…………….
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:………
.......................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
III. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Khách sạn, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá gửi hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012);
(2) Bản sao công chứng hoặc chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
g) Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm
định cấp giấy phép là 15.000.000đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2
trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích
lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các
điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(2) Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của
phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
Khi hoạt động
kinh doanh vũ trường, chủ kinh doanh phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Có nội dung
hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực
hiện; nội quy phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của
người khiêu vũ, những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường;
(2) Chỉ sử dụng những bài hát,
tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ;
(3) Khi phát hiện người say
rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng
phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường;
(4) Không cho người dưới 18
tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường;
(5) Nếu sử dụng nhân viên phục
vụ phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp
đồng lao động;
(6) Không được hoạt động sau 12
giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp Vũ trường
trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao
cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh
doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày
có hiệu lực 25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày
15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số........... ngày cấp.......... nơi cấp
…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối
với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
..................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh:
.................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./..........
nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm
2012);
(2) Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
g) Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và
tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép
kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép
kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ
20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng,
chống cháy nổ.
(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc
đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
Khi hoạt động
kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau
đây:
(1) Chỉ được sử
dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy
định;
(2) Mỗi phòng
karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân
viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý
theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
(3) Không được hoạt động sau 12
giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng
karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc
hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12
năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................. ngày cấp................ nơi cấp
….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh: ......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
........................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|