|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2442/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2442/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 04 tháng 07 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6411/TTr-STNMT-VP ngày 02 tháng 7 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 35 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 11
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 08 thủ tục hành chính thay thế, 10
thủ tục hành chính bãi bỏ (trong đó có 08 thủ tục hành chính bãi bỏ do được
thay thế).
Danh
mục thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân Thành phố tại địa chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành
chính chuẩn hóa).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Bãi
bỏ nội dung công bố các thủ tục:
- Tại
Mục A, B, C Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
5795/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tại
Mục A, B Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
4090/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước,
lĩnh vực khoáng sản, lĩnh vực bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Tạm dừng hiệu lực giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định chấp thuận tạm dừng: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau
khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
2
|
Trả lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định chấp thuận trả lại giấy phép: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
3
|
Lấy ý kiến về phương án bổ
sung nhân tạo nước dưới đất
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản về
phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất gửi tổ chức, cá nhân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
4
|
Lấy ý kiến về kết quả vận
hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất,
trên cơ sở phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất, kết quả vận hành thử
nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến bằng văn bản đối với kết quả
vận hành thử nghiệm của công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất và việc đáp
ứng yêu cầu để vận hành chính thức gửi tổ chức, cá nhân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
5
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và
được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền
cấp quyền
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định và quyết
định quyết định phê duyệt tiền cấp quyền: Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
A2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký sử dụng mặt nước, đào
hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
|
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ
quan xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận
vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
thông báo và phát tờ khai đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối,
kênh, mương, rạch cho tổ chức, cá nhân để đăng ký. Trường hợp chưa có công
trình, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi đào,
xây dựng công trình.
- Tổ chức, cá nhân hoàn thành
tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến
Nghé, Quận 1) hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
B1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau
khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định đề án thăm dò
hoặc thiết kế giếng thăm dò:
- Đối với thiết kế giếng có
lưu lượng nước dưới 200 m³/ngày đêm: 200.000 đồng/thiết kế giếng.
- Đối với đề án thăm dò có
lưu lượng nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm: 550.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m³/ngày đêm: 1.300.000
đồng/đề án.
- Đối với đề án thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm: 2.500.000
đồng/đề án.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000
m³/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với công trình dưới 200
m³/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu
lượng nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu
lượng nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m³/ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo
cáo.
- Đối với công trình có lưu
lượng nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm: 2.500.000
đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
và quyết định cấp phép: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác của công trình có quy mô dưới 200 m³/ngày đêm: 200.000 đồng/báo
cáo.
- Đối với báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất của công trình có quy mô từ 200
m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất của công trình có quy mô từ 500
m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m³/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất của công trình có quy mô từ 1.000
m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng
khai thác của công trình có quy mô dưới 200 m³/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng
khai thác của công trình có quy mô từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày
đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng
khai thác của công trình có quy mô từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m³/ngày
đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng
khai thác của công trình có quy mô từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000
m³/ngày đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với công trình dưới 200
m³/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu
lượng nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu
lượng nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m³/ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo
cáo.
- Đối với công trình có lưu
lượng nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m³/ngày đêm: 2.500.000
đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
5
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá 21 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời
gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 14 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định gia hạn, điều chỉnh: Trong thời hạn không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời
gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 05 ngày làm việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
7
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp lại giấy phép: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
8
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền: Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
9
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Theo thời gian giải quyết của
hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước,
trong đó:
* Trường hợp nộp cùng hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
phê duyệt quyết định: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau
khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
* Trường hợp nộp cùng hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
phê duyệt quyết định: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
10
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
|
- Trong thời hạn 21 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Riêng đối với trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP (Có sự điều
chỉnh nội dung của giấy phép khai thác tài nguyên nước mà dẫn đến sự thay đổi
về căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác theo quy định của Nghị định này hoặc dẫn
đến có sự thay đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó),
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác tài
nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
B2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển
|
- Trong thời hạn 14 ngày kể
từ ngày nhận được tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân thì Sở Tài nguyên và
Môi trường xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp công trình khai
thác nước là hồ chứa, đập dâng thì Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận việc
đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân trong vòng 28 ngày.
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
thông báo và phát tờ khai đăng ký khai thác nước mặt, nước biển cho tổ chức,
cá nhân để đăng ký.
Trường hợp chưa có công
trình, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi xây
dựng công trình.
- Tổ chức, cá nhân hoàn thành
tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến
Nghé, Quận 1) hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ
C1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép khai thác nước
mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau
khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
a) Đối với thủ tục cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Phí thẩm định đề án:
- Đối với đề án cho mục đích
khác với lưu lượng trên 100 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm: 300.000
đồng/ đề án.
- Đối với đề án sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m³/giây đến dưới 0,5
m³/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho
mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m³/ngày đêm: 900.000
đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m³/giây;
hoặc cho phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m³/ngày đêm: 2.200.000 đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m³/giây; hoặc
cho phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m³/ngày đêm: 4.200.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc
lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng dưới 5
m³/giây: Không.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
b) Đối với thủ tục cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển:
Phí thẩm định đề án: Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác nước mặt, nước biển
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án và
quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau
khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
a) Đối với thủ tục gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Phí thẩm định đề án:
- Đối với đề án cho mục đích
khác với lưu lượng trên 100 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm: 300.000
đồng/đề án.
- Đối với đề án sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m³/giây đến dưới 0,5
m³/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho
mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m³/ngày đêm: 900.000
đồng/đề án.
- Đối với đề án sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m³/giây; hoặc cho
phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m³/ngày đêm: 2.200.000 đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m³/giây; hoặc
cho phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m³/ngày đêm: 4.200.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc
lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng dưới 5
m³/giây: Không.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
b) Đối với thủ tục gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển:
Phí thẩm định đề án: Không.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số
52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
3
|
Trả lại giấy phép thăm dò
nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
phê duyệt quyết định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau
khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
4
|
Cấp lại giấy phép thăm dò
nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp lại giấy phép: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn 42
ngày, kể từ ngày nhận được phương án đạt yêu cầu quy định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
6
|
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Trong thời hạn 56 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về những nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến:
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
C2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN,
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ
quan xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận
vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ
khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ
chức, cá nhân nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp chưa có công trình
khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước
khi xây dựng công trình.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
2
|
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là
Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Trong thời hạn 42 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án, Phòng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về những nội dung quy
định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ; tổng hợp ý kiến trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến:
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
D1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính
|
Văn bản pháp luật quy định việc bãi bỏ
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới
đất
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
2
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép
trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
Quyết định số 5069/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ
dưới 20 triệu m³, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích
toàn bộ dưới 3 triệu m³, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác
với lưu lượng khai thác dưới 5 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m³/ngày đêm; cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy
sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m³/ngày
đêm
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024))
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối
với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³, hoặc đối với công trình khai thác, sử
dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m³/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000
m³/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất
bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu
lượng dưới 1.000.000 m³/ngày đêm
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển)
|
5
|
Trả lại giấy phép tài nguyên
nước
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước)
|
6
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước)
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ
chứa thủy lợi
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của
hồ chứa thủy điện)
|
8
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự
án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc
trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải
là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ
10 m³/giây trở lên
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp
cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh))
|
D2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH
PHỐ THỦ ĐỨC
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính
|
Văn bản pháp luật quy định việc bãi bỏ
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới
đất
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất)
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự
án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp
phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa,
đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m³/giây
trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều
giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước
dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa
chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m³/ngày đêm trở lên
|
Quyết định số 5795/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp
cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện))
|
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2442/QĐ-UBND ngày 04/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|