|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4090/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
4090/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4090/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC,
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN, LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7163/TTr-STNMT-VP ngày 04 tháng 11 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 05 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản,
đo đạc bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm
02 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 02 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho:
Thủ tục hành chính có thứ tự B.I.1
ban hành kèm Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thủ tục hành chính có thứ tự I.7 ban
hành kèm Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận,
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHOÁNG SẢN, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4090/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê
duyệt và trả kết quả giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1) đối với các trường hợp:
- Khai thác nước mặt để phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000 kw.
- Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
- Khai thác nước dưới đất để phục vụ
hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.
- Khai thác nước dưới đất (trừ nước
lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su,
điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
2. Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức đối với trường hợp khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 20 m3/ngày đêm, trừ các
trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải
xin phép.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày
30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND
ngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày
15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
|
1. Điều chỉnh trình tự thực hiện
như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tới Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức trả lại
hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm tổ chức thẩm định
hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Kinh phí chi cho hoạt động
thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép
nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn
thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền
theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải
điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép
cấp lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ
tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê
duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả
Sau khi ban hành quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục
thuế Thành phố kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
2. Điều chỉnh cách thức thực hiện
như sau:
- Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế Thành phố kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
2
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời
hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài
nguyên nước).
- Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ
sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Thời hạn thông báo kết quả phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
|
1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường
đối với các trường hợp:
- Khai thác nước mặt để phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000 kw.
- Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
- Khai thác nước dưới đất để phục vụ
hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.
- Khai thác nước dưới đất (trừ nước
lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su,
điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
* Địa chỉ: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả, số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1.
2. Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức đối với trường hợp khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 20 m3/ngày đêm, trừ các
trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải
xin phép.
* Địa chỉ: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày
30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND
ngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày
15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
|
1. Điều chỉnh trình tự thực hiện
như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
được thực hiện đồng thời với việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, đồng thời phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức gửi
thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế Thành phố kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Điều chỉnh cách thức thực hiện
như sau:
- Nộp hồ sơ: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế Thành phố kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
B. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
|
1
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì cơ
quan giải quyết hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời
gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình ngừng khai thác không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ).
|
1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường
đối với các trường hợp:
- Khai thác nước mặt để phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000 kw.
- Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
- Khai thác nước dưới đất để phục vụ
hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm
mát máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng từ 20 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.
- Khai thác nước dưới đất (trừ nước
lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su,
điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
* Địa chỉ: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả, số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1.
2. Tại Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức đối với trường hợp khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát
máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 20 m3/ngày đêm, trừ các
trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải
xin phép.
* Địa chỉ: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày
30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND
ngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày
15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
|
1. Điều chỉnh trình tự thực hiện
như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp bản kê
khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép về tài nguyên nước đến Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
+ Đối với các trường hợp quy định tại
điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy phép gửi
văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
+ Đối với bản kê khai tính tiền cấp
quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều chỉnh:
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức
có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản
1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6
Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đặt công trình
khai thác (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường) về thời gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3: Phê duyệt quyết định điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức xem xét, quyết định việc điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả Được thực hiện
đồng thời với việc trả giấy phép điều chỉnh.
2. Điều chính cách thức thực hiện
như sau:
- Nộp hồ sơ: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường, gửi thông báo Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức kèm theo quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục thuế Thành phố.
3. Thành phần hồ sơ (theo khoản
6 điều 1 NĐ 41/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp có sự điều chỉnh nội
dung của giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mà dẫn đến sự thay đổi
về căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác theo quy định hoặc dẫn đến có sự thay
đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Trường hợp có sự điều chỉnh về điện
lượng trung bình hàng năm (E0) so với hồ sơ thiết kế của công
trình thủy điện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản;
Công trình bị hư hỏng do sự kiện bất khả kháng không thể tiếp tục khai thác
được hoặc phải ngừng khai thác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo
các tài liệu để chứng minh.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
C. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
I. Lĩnh vực đo đạc bản đồ
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ
|
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản
đồ. (Do đã được thay thế)
|
|
II. Lĩnh vực khoáng sản
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các
khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
khoanh định và công bố
|
Nghị định 67/2019/NĐ-CP ngày
31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
|
Quyết định 4090/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực khoáng sản, lĩnh vực đo đạc bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4090/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực khoáng sản, lĩnh vực đo đạc bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
5.037
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|