ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2417/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành
chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố
bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên
địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm
2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công
bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ
trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung
kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (có
Phụ lục 1 kèm theo)..
1. Trường
hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1948/QĐ-UBND,
ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này và Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Long được công bố tại Quyết định số 1948/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8
năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn
cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều
5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Thủ tướng CP (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Tổ CTCT TTg (để báo cáo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Tổ CT30 tỉnh (để theo dõi);
- Lưu: VT, 1.11.02
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Đấu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2417 /QĐ-UBND, ngày 30 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH VĨNH LONG
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Xuất bản
|
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt
động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in
của địa phương
|
|
2
|
Cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ
sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
|
|
3
|
Cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
|
|
II. Lĩnh vực Báo
chí
|
|
1
|
Cấp giấy phép trưng bày
tủ thông tin
|
|
2
|
Cho phép tổ chức hoạt động
liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
|
IIi. Lĩnh vực Bưu chính
và Chuyển phát
|
|
1
|
Xác nhận thông báo kinh
doanh dịch vụ chuyển phát
|
|
III. Lĩnh vực Viễn thông và
Internet
|
|
1
|
Báo cáo Sở Thông tin và
Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
|
|
Tổng cộng:
7 thủ tục hành chính
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Xuất bản :
1. Cấp giấy phép hoạt động in đối
với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và truyền thông Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 35, đường 2 tháng 9, Phường
1, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương
sự.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: buổi
sáng : 7giờ đến 11giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại:
Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long .
Khi đến nhận kết quả,
cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên
nhận.
Thời gian trao trả kết quả buổi sáng :7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1) Đơn xin cấp giấy phép
ngành In xuất bản phẩm, ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép
hoạt động in, địa chỉ cơ sở in, mục đích, sản phẩm chủ yếu;
2) Sơ yếu lý lịch của
giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ
(nếu có);
3) Tài liệu chứng minh
về việc có mặt bằng sản xuất, danh mục thiết bị chính;
4) Bản sao có công chứng
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ
quan chủ quản;
5) Bản cam kết thực hiện
các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
b/ Số lượng hồ sơ: 02
(bộ) là bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
Mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
-
Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường
trú tại Việt Nam; phải có văn bằng do cơ sở đào tạo nghề in cấp hoặc chứng chỉ
xác nhận đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành
Văn hoá thông tin cấp (bản sao có công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ kèm theo
hồ sơ xin cấp phép).
Văn bản qui định: Luật xuất bản số 30/2004/QH11
Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
2. Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm (có dây chuyền thiết
bị in và gia công sau in);
Văn bản qui định:Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự;
Văn bản qui định:Nghị
định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ
quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện.
4. Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
Văn bản qui định: Luật xuất bản số
30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11
thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
-
Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều
kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 02/2001/TT-BCA
ngày 04/05/2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 30/2006/TT-BVHTT ngày 22/02/2006 của Bộ Văn hoá - Thông
tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) hướng dẫn thi hành Nghị định số:111/2005/NĐ-CP
ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản.
- Công văn số 3101/VHTT-PC
ngày 10/8/2001 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông)
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ
quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện.
2. Cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
Địa chỉ: Số 35 đường 2
tháng 9, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại:
070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: buổi sáng: 7giờ đến 11giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Vĩnh Long;
Khi đến nhận kết quả,
cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên
nhận;
Thời gian trao trả kết
qủa: buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1) Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ
tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in,
tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất;
2) 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
3) Bản sao có công chứng giấy phép
hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết:
Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
-
Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 30/2004/QH11 Quốc hội khoá 11
thông qua ngày 03/12/2004 qui định về xuất bản.
- Nghị định số: 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt
động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và truyền
thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số:
105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007
của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm.
3. Cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Địa chỉ: Số 35 đường 2
tháng 9, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại:
070.3836904, FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: buổi sáng: 7giờ đến 11giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long;
Khi đến nhận kết quả,
cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên
nhận;
Thời gian trao trả kết
qủa: buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
1) Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (theo mẫu);
2) 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
3) Bản sao giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm có công chứng.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết:
Bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
-
Lệ phí (nếu có): Không
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp Giấy
phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Văn bản qui định: Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT
ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin về việc ban hành mẫu giấy
phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong
hoạt động xuất bản.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường
trú tại Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác
theo quy định của pháp luật;
2. Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản
phẩm;
3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự;
4. Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
Văn bản qui định:
Điều 31, chương III, Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy
định về xuất bản.
- Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
- Luật số
30/2004/QH11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản
- Nghị định số: 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa –
Thông tin về việc ban hành mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ
khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
Mẫu số 8
Tên
cơ sở in ………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
XIN PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Cục Xuất bản (Sở Thông tin – Truyền thông …………………
1. Tên cơ sở in: .
2. Địa chỉ: ...............................
Số điện thoại:.................... Số Fax/E-mail:
3. Tên xuất bản phẩm đặt in:
4. Khuôn khổ: ..................................
Số trang ............... Số lượng in: .
5. Tên, quốc tịch tổ chức, cá nhân nước
ngoài đặt in.
6. Cửa khẩu xuất:
|
GIÁM
ĐỐC
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Kèm theo đơn này là
02 bản thảo (bản mẫu) có đóng dấu của cơ sở nhận in.
II. Lĩnh vực Báo
chí:
1. Cấp giấy phép
trưng bày tủ thông tin
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và truyền
thông Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 35, đường
2 tháng 9, Phường 1, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904,
FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: buổi sáng : 7giờ đến 11giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại: Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
Khi đến nhận kết quả,
cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên
nhận.
Thời gian trao trả kết quả buổi sáng :7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
Đơn xin phép ghi rõ: Mục đích,
nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin
b/ Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ bản chính
- Thời hạn giải quyết:
Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Ủy Ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
-
Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt
động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ
chức nước ngoài tại Việt nam
– Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa- Thông
tin – Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động
thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam
2. Cho phép tổ
chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Phòng Báo chí Xuất bản - Sở Thông tin và truyền
thông Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 35, đường
2 tháng 9, Phường 1, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 070.3836904,
FAX: 070.3836444.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho đương sự.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: buổi sáng : 7giờ đến 11giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ; thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại: Phòng Báo chí Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long .
Khi đến nhận kết quả,
cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên
nhận.
Thời gian trao trả kết quả buổi sáng :7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ; từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần ( thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a/ Hồ sơ bao gồm:
- Đối với cơ quan đại diện
nước ngoài:
+ Đơn xin phép ghi rõ: Mục đích,
nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời
+ Văn bản thông báo cho Sở
ngoại vụ ghi rõ: Nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
- Đối với cơ quan nước ngoài:
+ Đơn xin phép ghi rõ: Mục
đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
b/ Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ bản chính
- Thời hạn giải quyết:
Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Ủy Ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
-
Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Cơ quan nước ngoài tổ chức chiếu phim, triển lãm, hội thảo
và tổ chức các hoạt động khác đến thông tin, báo chí có mời công
dân Việt Nam tham dự phải phải xin phép UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi định tổ chức.
+ Cơ quan đại diện
nước ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo
bằng văn bản cho UBND tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng thông
báo cho Sở Ngoại vụ
Mục E khoản III Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ
Văn hóa- Thông tin – Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý
hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan,
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt
động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ
chức nước ngoài tại Việt nam
– Thông tư số
84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa- Thông tin – Bộ Ngoại giao
hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của
phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
III. Lĩnh vực Bưu chính
và Chuyển phát
1. Xác nhận thông báo
kinh doanh dịch vụ chuyển phát
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính Phòng Tiếp dân Sở Thông tin và Truyền thông (số 35 đường 2/9
Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ
hoặc nội dung chưa chính xác, doanh nghiệp sửa
đổi, bổ sung thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05
ngày.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính Phòng Tiếp dân Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long theo các bước sau:
Công dân đến nhận quyết
định phải nộp Giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
Công chức trả kết quả
kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết.
Thời gian trao trả kết
qủa: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1). Văn bản
thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo mẫu tại Phụ lục I Thông
tư 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008; (bản chính)
2). Bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh
vực chuyển phát tại Việt Nam (bản sao có công chứng);
3). Mẫu hợp
đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ (giữa doanh nghiệp với khách hàng) (bản
chính);
4). Bảng giá
cước, chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong
trường hợp phát sinh thiệt hại (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
-
Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển
phát.
Văn bản qui định: Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP
ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 128/2007/ NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển
phát .
- Thông tư số
08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một
số điều của Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02/08/2007 của Chính phủ về dịch vụ
chuyển phát
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……, ngày……tháng……năm……
|
THÔNG
BÁO
HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
Kính
gửi: ……………………………………………………………
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông
ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn cứ............;
(Tên doanh nghiệp) xin thông
báo về việc kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ, điện thoại, fax của trụ
sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm phục vụ; website và e-mail của doanh
nghiệp.
3. Tên, địa chỉ, số điện thoại, e-mail
của người liên lạc thường xuyên của doanh nghiệp.
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
1. Loại hình dịch vụ cung ứng:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai hoạt
động cung ứng dịch vụ:
Phần 3. Kèm theo
Hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh
dịch vụ chuyển phát theo quy định.
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác; tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các
tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam về hoạt động chuyển phát.
Nơi nhận:
- Như trên;
.............
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
IV. Lĩnh vực Viễn
thông và Internet:
1. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền
thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ báo cáo theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trước ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có
trách nhiệm báo cáo trực tiếp hoặc hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên
hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình
phát triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông của tháng
trước đó cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
Bước 2: Nộp báo cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính Phòng Tiếp dân Sở Thông tin và Truyền thông (số 35 đường 2/9
Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận
báo cáo kiểm tra nội dung báo cáo:
+ Nếu báo cáo đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận báo cáo.
+ Nếu báo cáo chưa đầy đủ hoặc nội dung chưa chính xác, hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận báo cáo hướng dẫn để người nộp báo cáo làm lại cho
kịp thời.
Thời gian tiếp nhận
báo cáo: Từ 7 giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Thông qua hệ thống bưu chính.
Các doanh nghiệp gửi báo cáo theo địa chỉ:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
Số 35 đường 2/9, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thông qua hệ thống
bưu chính.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Báo cáo thống
kê về mạng lưới và dịch vụ internet
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) là bản
chính.
- Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Vào sổ theo dõi.
-
Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Báo cáo thống kê về
mạng lưới và dịch vụ internet
Văn bản qui định: Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP
ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
- Thông tư số
05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một
số điều của Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với
dịch vụ Internet.
PHỤ LỤC 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO THÁNG GỬI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm …
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông (tên tỉnh/thành phố): …
BÁO
CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ INTERNET
Tháng
… /200…
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ….. cấp ngày ….. có hiệu
lực đến ngày …..
I. Phát triển thuê bao Internet
(1):
TT
|
Hình thức truy nhập
Quận, huyện, thị xã
|
Thuê bao
Internet gián tiếp
|
Thuê bao xDSL (3)
|
Thuê bao điện thoại di
động sử dụng Internet (5)
|
Thuê bao Leased line
(Qui đổi ra 64kpbs)
|
Thuê bao CATV
|
Thuê bao FTTH
|
Thuê bao khác (6)
|
Trả trước (2)
|
Trả sau
|
Cá nhân
|
Cơ quan, tổ chức
|
Điểm công cộng
|
Đại lý
|
Điểm BĐVH xã
|
Điểm truy nhập khác (4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Báo cáo tổng số thuê bao đang tồn
tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng.
2. Kể cả bằng thẻ trả trước và bằng
mã truy nhập qua mạng điện thoại.
3. Chỉ tính thuê bao đến các tổ chức,
cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
4. Các điểm truy nhập công cộng khác
tại cấp xã, phường như trạm y tế, thư viện, trường học, …
5. Máy điện thoại cầm tay, điện thoại
cố định CDMA, …
6. Trường hợp có thuê bao khác cần ghi
rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ như Wifi, Wimax…
II. Dịch vụ ứng dụng Internet trong
viễn thông
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet trong
viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử
(account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet
vào mang viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại Internet
đang cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp
dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại
Internet:
- Số lượng và các loại thẻ điện thoại
Internet đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng lưu
lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu lượng
theo phút)
Người lập
biểu:
- Họ tên, đơn vị công tác, số điện
thoại, địa chỉ email
- Ký (đối với trường hợp báo cáo bằng
văn bản)
|
Thủ trưởng
đơn vị
- Họ tên, chức vụ
- Ký tên, đóng dấu (trường hợp báo
cáo bằng văn bản)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
VĨNH LONG CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1948/QĐ-UBND , NGÀY 20/8/2009 CỦA UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
STT
theo bộ TTHC đã công bố (QĐ số 1948/QĐ-UBND)
|
Lĩnh vực Xuất
bản
|
01
|
Giấy
phép ngành in xuất bản phẩm
|
4
|