|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2410/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu:
|
2410/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Hải
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2410/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ
tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 85/TTr-TTr ngày 21/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý,
thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, UBND cấp huyện, UBND xã tỉnh Lạng Sơn.
(Có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định sau hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Quyết định số 2175/QĐ-UBND
ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND tỉnh;
2. Quyết định số 2176/QĐ-UBND
ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn;
3. Quyết định số 2177/QĐ-UBND
ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn;
4. Quyết định số 2258/QĐ-UBND
ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành
tỉnh Lạng Sơn;
5. Quyết định số 2259/QĐ-UBND
ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn tại cấp huyện;
6. Quyết định số 2260/QĐ-UBND
ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn tại cấp xã;
7. Quyết định số 2261/QĐ-UBND
ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng;
8. Quyết định số 2262/QĐ-UBND
ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
9. Quyết định số 2351/QĐ-UBND
ngày 06/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
10. Quyết định số 34/QĐ-UBND
ngày 07/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa trong các lĩnh vực khiếu nại, tố cáo,
tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;
- C, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng CM; TTTH-CB;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA
TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (02 TTHC)
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá
45 ngày kể từ ngày thụ lý.
Trường hợp ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chủ
tịch UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh; các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016
của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
Không quá 45 ngày
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá
60 ngày kể từ ngày thụ lý.
Trường hợp ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
|
II
|
Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối
với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND
tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh; các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương
đương.
|
- Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc
nhận đơn).
- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC)
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả:
Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương
đương.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật tiếp công dân năm 2013.
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Luật tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tiếp công dân.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân.
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC)
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả:
Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Luật Tiếp công dân năm 2013.
- Luật Tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019.
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
V
|
Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê
khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng
năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng
03 của năm sau.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
|
- Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết
tại trụ sở làm việc.
- Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn
vị.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời
hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15 ngày kể từ ngày ra thông báo
tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia
hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (10
TTHC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (02 TTHC)
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá
45 ngày kể từ ngày thụ lý.
Trường hợp ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chủ
tịch UBND huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND huyện.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016
của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Không quá 45 ngày
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá
60 ngày kể từ ngày thụ lý.
Trường hợp ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
|
II
|
Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo tại cấp huyện
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối
với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND
cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc
gửi đơn).
- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC)
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả:
Ban Tiếp công dân huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng các
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật tiếp công dân năm 2013.
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Luật tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tiếp công dân.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân.
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC)
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả:
Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
Chánh Thanh tra huyện; Trưởng các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Luật Tiếp công dân năm 2013.
- Luật Tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019.
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
V
|
Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê
khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng
năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng
03 của năm sau.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
|
- Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết
tại trụ sở làm việc.
- Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn
vị
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời
hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15 ngày kể từ ngày ra thông báo
tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia
hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ ( 09 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (01 TTHC)
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá
45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn,
thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016
của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
II
|
Lĩnh vực gải quyết tố cáo (01TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối
với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc
gửi đơn).
- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC)
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật tiếp công dân năm 2013.
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Luật tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân.
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC)
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả: UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Luật Tiếp công dân năm 2013.
- Luật Tố cáo năm 2018.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
|
V
|
Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê
khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng
năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng
03 của năm sau.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước.
|
- Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết
tại trụ sở làm việc.
- Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn
vị
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời
hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải
quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Không thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15 ngày kể từ ngày ra thông báo
tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia
hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2410/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
1.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|