UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2258/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 29 tháng 11 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-TTCP ngày 21/6/2016 của Tổng
Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số
119/TTr-TTr ngày 03/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được chuẩn hóa
trong lĩnh vực tiếp công dân; 01 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực xử
lý đơn thư thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND
tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn tại cấp tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng CV;
- Lưu: VT, NC (HTMĐ).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số /QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lạng Sơn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại các Sở, ban, ngành tỉnh
|
II
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
1
|
Xử lý đơn tại các Sở, ban, ngành tỉnh
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH
I. Lĩnh vực tiếp công dân
1. Thủ tục tiếp công dân tại các Sở, ban, ngành
tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ
tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tuỳ thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu
cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn
trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội
dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không
rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc
viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp
luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi
chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại
diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp
công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội
dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội
dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân
cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận
cho công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý
khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý,
giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều
kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm
theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì
hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để
khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá
thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo
với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được
giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được
giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải
quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố
cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu
cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến
thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội
dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ
lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản
ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết
hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản
ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem
xét, giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân đến địa điểm tiếp công dân của các Sở, Ban, ngành
tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản
ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm
chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
đ) Đối tượng thực hiện:
- Cá nhân.
- Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh;
Giám đốc sở.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận tiếp công dân của
Thanh tra tỉnh, các sở.
- Cơ quan phối hợp:
g) Kết quả thực hiện: Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; công
văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ
chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng
say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa,
xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo
về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải
thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
PHỤ LỤC
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC MẪU VĂN BẢN VỀ TIẾP CÔNG DÂN
Mẫu số:01(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………
(2) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB- ….. (2)
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
....................................................(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
.................................................... ,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp
..............................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến ………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về
việc.......................................................... …………(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe công
dân trình bày, ………………………….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính
sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông
báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy
định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013,
............................................... (2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)
............................(3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà)
chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số:02(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………
(2) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm…..,
tại:...........................................(2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ:
.........................................
Đã nhận của ông (bà) ................................................................................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
......................................... ,
ngày cấp: ..../…./……
nơi cấp ..................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1.........................................................................................................................
(5)
2.........................................................................................................................
3..........................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản, giao cho người cung
cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài
liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người có
liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số
trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số:03(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………
(2) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi: ……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông (bà)..................................
(5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................... ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi
cấp........................................................................
Địa chỉ ..............................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
........................................................................... (6)
Nội dung vụ việc đã được .............................................................(7)
giải quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài liệu,
bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông
(bà) ..........................................................................................................
(5)
theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
Mẫu số:04(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………
(2) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
...........................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà): ................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
....................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ……… ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng
chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản
ánh).
Mẫu số:05(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………
(2) ………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: ………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu nại
của ông (bà) ……………………………………………………………………...(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
...........................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Khiếu nại về việc:
.........................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
............................................... (2) nhận thấy khiếu nại của ông
(bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được xem xét,
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số:06(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu
của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại
đơn/Số người
|
Cơ quan đã giải quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn và hướng dẫn
|
Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông
tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của
công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm
quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn
công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý
giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết
đơn của công dân.
Mẫu số:07(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là:
....................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
......................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến
............................................................................
(1)
để tố cáo về việc
.........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................... (4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
.................................................................................
(1)
.....................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến việc gây
nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của
người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể
để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố
cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
Mẫu số:08(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………
(2) ……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………………………..(3)
Ngày …/…./……, ...........................................
(2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà)
......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):............................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị
định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo,
.................................................. (2) nhận thấy tố cáo của ông
(bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ...................................
.. (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được xem xét,
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu số:09(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………
(2) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………………….. (3)
Ngày …./……/……, ………………….(2) đã tiếp ông
(bà)..........................(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
..................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
........................................................................
Địa chỉ
.............................................................................................................
Về nội dung....................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2) thấy vụ
việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được
………………(3) giải quyết theo quy định của
pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………………………..(4) theo
quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến …………………………………………………………….(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản chuyển đơn đôn
đốc - nếu có.
Mẫu số:10(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………
(2) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………………………….(3)
Ngày …/….. /……, …………………………….(2) đã tiếp và nhận đơn kiến
nghị phản ánh của ông (bà)………………………………………………………… (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
........................................................ ,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung:
....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013; sau khi
xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của ông (bà) …………………….(4) đến
……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh
II. Lĩnh vực xử lý đơn
1. Thủ tục xử lý đơn tại các Sở, Ban, ngành tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải
quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng
trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do
không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện
việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu
nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý
đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc
các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không
thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên,
địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại
không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì
cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy
tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy
tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp
luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên
cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi
phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích
của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo
quy định tại Điều 20 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại
thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ
quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu
quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ
trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan
thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin,
tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được
giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20
của Luật tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố
cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng
viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên
vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy,
Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan,
tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp
thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn
chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát
từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với
người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng
cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền
không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp
tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không
chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả
lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ
tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin,
tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo
không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các
thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng,
hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố
tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người
xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác
nhau:
Đối với đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành
chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố
tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn
gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy
định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn
giáo:
Người xử lý đơn trình thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ
chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và
Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt
với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân
tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
b) Cách thức thực hiện:
Công dân gửi đơn đến cơ quan hoặc gửi đơn qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và
các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
đ) Đối tượng thực hiện:
- Cá nhân.
- Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh;
Giám đốc sở.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận xử lý đơn thư thuộc
Thanh tra tỉnh và các sở.
- Cơ quan phối hợp:
g) Kết quả thực hiện:
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc
văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
PHỤ LỤC
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC
MẪU VĂN BẢN XỬ LÝ ĐƠN THƯ
Mẫu số: 01(Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính gửi: ………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được đơn …………………… (4)
của ông (bà)………………………………………………………………………….6)
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn:
.....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết ngày ………/……../……… (nếu
có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp
luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………….(3) của ông (bà)
…………………………(5)
Phê duyệt của …… (5)
Ngày…..
tháng…. năm….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo hoặc người kiến
nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có).
Mấu số: 02(Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện
thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được đơn khiếu nại của
................. (4)
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy định tại
Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ
lý giải quyết vì ......................(6)
…………………………….(2) thông báo để
.........................................................(4)
biết và bổ sung
........................................................................ (7) để
thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông
báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy định để được xem xét,
giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký thông báo.
Mấu số: 03(Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
Kính gửi: ông
(bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được đơn của ông (bà) khiếu
nại về việc
..............................................................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật khiếu nại,
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không
thuộc thẩm quyền giải quyết của
.......................................................................................................
(2)
................................................. (2) trả
lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu
nại đến ………………………………(7) để được giải quyết
theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
Mẫu số: 04(Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn
chuyển không đúng thẩm quyền
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
Kính gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được văn bản
............................ (6)
chuyển đơn của ông (bà) …………………………. (7), địa
chỉ..................................
Đơn có nội dung:
....................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, đơn của …………………(7) không thuộc thẩm quyền giải quyết
của ...........................(2)
………………(2) trả lại đơn để .................... (5) chuyển
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản
trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm
quyền ký văn bản trả lại đơn.
Mẫu số: 05(Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
Kính gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được đơn tố cáo của ông (bà)
................. (6)
Địa chỉ: ...........................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của Luật tố
cáo, ................... (2)
chuyển đơn tố cáo của ông (bà) ………………………………(6) đến ............... (5)
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn
tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm
quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số:06(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
Kính gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được đơn của ông (bà)
.......................... (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp
luật, ....................... (2)
chuyển đơn của ông (bà) ………………..(6) đến ...................... (5) để được xem
xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn
kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn.
Mẫu số:07(Ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
….., ngày…. tháng…. năm….
|
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội dung khác nhau
thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông (bà)
............. (4)
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo
(nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………………………
(2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau
đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết của
................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết của
................... (6)
-
............................................................... (7) Đề nghị ông
(bà) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị phản
ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm
quyền ký văn bản hướng dẫn.