|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
241/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
11/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 11
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC) được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số
71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 14/TTr-STP ngày 05/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
quyết định này Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp
căn cứ Danh mục TTHC được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết TTHC để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm
yết, công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ
giải quyết TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu quy trình mới,
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại
Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy
định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Nội dung công bố TTHC lĩnh vực
Nuôi con nuôi tại Danh mục kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 27/11/2023
hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hà);
- PCVP UBND tỉnh (Đ/c Hùng);
- UBND các xã, phường, thị trấn (do UBND cấp huyện gửi);
- Các Phòng, TT: NC, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_03b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /02/2025
của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC TTHC CẤP TỈNH (đã
được công bố tại số thứ tự 1, 2, 3, 4 Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết
định số 2527/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
(1.003976)
|
- Thời gian Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc UBND cấp huyện có ý kiến gửi Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ
trẻ em để thông báo tìm người nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc
người giám hộ của trẻ em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi
cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ
làm con nuôi ở nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp nơi giải quyết việc nuôi con nuôi.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan Công an
cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND cấp xã nơi có thông tin cư trú của
cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm
con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh
(đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở
Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ trẻ
em).
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian UBND cấp tỉnh có
ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư
pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp UBND cấp tỉnh không
đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục
giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển
cho Bộ Tư pháp 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của UBND
cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày
làm việc, kể từ ngày UBND cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông
báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND cấp tỉnh ra
quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
+ 9.000.000 đồng/ trường hợp.
Trường hợp nhận 02 trẻ em trở
lên là anh em ruột thì trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí: 50.000.000
đồng/ trường hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi (1.004878)
|
- Thời gian Bộ Tư pháp
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được
nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người
nhận con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận
con nuôi thường trú: 30 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp
gửi.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông
báo cho Sở Tư pháp về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú, người nhận con nuôi.
- Thời gian UBND cấp tỉnh ra
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Mức thu lệ phí: 4.500.000
đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
- Mức thu chi phí: Không quy
định.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài (1.003179)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (1.003160)
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- UBND tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
II. DANH MỤC TTHC CẤP HUYỆN (đã
được công bố tại số thứ tự 5 Phần A; Phần B Danh mục ban hành kèm theo Quyết
định số 2527/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (2.002363)
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
của UBND cấp huyện
|
- 80.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020, Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020, Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/202, Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016, Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019, Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Nghị quyết số
24/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận công dân
Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng
giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi (2.002349)
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
III. DANH MỤC TTHC CẤP XÃ (đã
được công bố tại Phần C Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND
ngày 27/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước (2.001263)
|
- Thời gian xác minh, đánh
giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận
con nuôi:
Trường hợp người nhận con
nuôi có nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau, trong 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của người nhận con nuôi, UBND cấp xã
nơi người nhận con nuôi thường trú trực tiếp xác minh trong 05 ngày làm việc
hoặc có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con nuôi
thực hiện xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện
kinh tế của người nhận con nuôi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con nuôi
thực hiện xác minh, đánh giá theo nội dung Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi và có văn
bản thông báo kết quả đánh giá cho UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường
trú.
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian tổ chức đăng
ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi
con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho bên giao và bên
nhận: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
- 400.000 đồng /trường hợp;
- Miễn lệ phí cho trường hợp
cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn
bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước (2.001255)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi (1.003005)
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay
đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý
của Sở Tư pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi người được nhận
làm con nuôi thường trú
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
Ghi chú: Phần
in nghiêng là nội dung thay đổi.
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 241/QĐ-UBND ngày 11/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|