ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2408/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VINH LONG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm
2021;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 (Hai) thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Dự thảo văn
bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự thảo văn
bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông
qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan có liên quan thực hiện Quyết định này. Căn cứ phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng Báo cáo
kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2021, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ NN&PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 1.12.06.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
1.1. Nội
dung đơn giản hóa:
Kiến nghị bãi
bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ
môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường” được liệt kê tại điểm c khoản 4 Mẫu số 02.TACN (Thuyết
minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi) Phụ lục I Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ; thay vào đó, tài liệu này sẽ được kê khai thông tin (số; ký
hiệu) tại bản thuyết minh này và được kiểm tra khi thực hiện đánh giá điều kiện
thực tế tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định.
Lý do: Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
của Chính phủ, sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này; ngoài các nội dung đánh giá
khác, còn có nội dung yêu cầu đánh giá về kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc có
văn bản xác nhận đánh giá tác động môi trường (khoản 10 mục I Mẫu số 04.TACN
Phụ lục I). Do vậy, khi đến kiểm tra trực tiếp tại cơ sở chăn nuôi, tổ chức cá
nhân sẽ phải chứng minh hoặc xuất trình các tài liệu liên quan về môi trường.
Việc quy định vừa phải nộp các tài liệu này khi gửi hồ sơ và khi kiểm tra thực
tế (02 lần) là không cần thiết.
1.2. Kiến
nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Chính phủ bãi bỏ điểm c khoản 4
Mẫu số 02.TACN Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính
phủ, theo hướng sửa đổi như sau: “c) Tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ
môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường: (liệt kê số ký hiệu, ngày tháng của tài liệu) (Tài liệu này
sẽ được kiểm tra thực tế tại cơ sở chăn nuôi).
1.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân
thủ trước khi đơn giản hóa: 18.181.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân
thủ sau khi đơn giản hóa: 18.047.080 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 134.320 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 0,74%.
2. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô
lớn
2.1. Nội
dung đơn giản hóa:
Kiến nghị bãi bỏ
thành phần hồ sơ: “Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi
trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường” tại khoản 3 Mẫu số 02.ĐKCN (Bản thuyết minh điều kiện chăn nuôi)
Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP. Theo đó tài liệu này sẽ được liệt kê (số;
ký hiệu) vào bản thuyết minh này và được kiểm tra khi thực hiện đánh giá điều
kiện thực tế tại cơ sở chăn nuôi theo quy định.
Lý do: Việc đánh giá cơ sở chăn nuôi về việc bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật được thực hiện theo quy định tại khoản 4 phần B Mẫu số
03.ĐKCN khi tiến hành đánh giá điều kiện thực tế tại cơ sở. Do vậy, giấy tờ này
sẽ được cơ quan kiểm tra khi đến trực tiếp cơ sở chăn nuôi chứ không cần thiết
phải xuất trình 02 lần (khi nộp hồ sơ và khi kiểm tra thực tế).
2.2. Kiến
nghị thực thi:
Kiến nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Chính phủ bãi bỏ quy định nộp hồ
sơ tại khoản 3 Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết luật chăn nuôi, theo hướng sửa đổi
như sau: “c) Tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan
có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: (liệt
kê số ký hiệu, ngày tháng của tài liệu)”; đồng thời bổ sung cụm từ “Tài
liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường và sổ sách quản lý sẽ được kiểm
tra thực tế tại cơ sở chăn nuôi”
2.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân
thủ trước khi đơn giản hóa: 22.407.960 đồng/năm.
- Chi phí tuân
thủ sau khi đơn giản hóa: 22.139.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 268.460 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 1,2%./.