|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính ngành Tài nguyên Môi trường Kon Tum
Số hiệu:
|
24/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 24/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 14 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON
TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
691/TTr- STNMT ngày 25 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài nguyên và Môi trường
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 30
tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Tài
nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Tài
nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 12
tháng 07 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 22
tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
(T/h);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 24/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG (100 THỦ TỤC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc phải chấp thuận chủ trương đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Đối
với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ
sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành
việc giải phóng mặt bằng.)
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê
đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối
với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ
sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành
việc giải phóng mặt bằng)
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm
quyền đối với tổ chức
|
4
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
5
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp
luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
6
|
Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm
nghiệp
|
7
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy
cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp
thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
8
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
9
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
|
10
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với
dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm
định này. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích
quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất,
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng. Thời điểm thẩm định
nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất,
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi
cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật
về xây dựng. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản
chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có
Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất).
|
11
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
12
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
13
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
14
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất để quản lý
|
15
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
16
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
17
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp
|
18
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
19
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau
khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
20
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
21
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
22
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của
Giấy chứng nhận do bị mất
|
23
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
24
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
25
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
26
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp
Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
27
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng
đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp
|
28
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận
|
29
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
30
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
31
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
|
32
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
33
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện
|
34
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
|
35
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
II
|
Lĩnh vực Đăng ký Biện pháp Bảo đảm
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
|
2
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận
|
3
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai
|
4
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở
|
5
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
6
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
7
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
|
8
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
|
9
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài
sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
III
|
Lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Không áp dụng
đối với trường hợp Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội
- nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài)
|
2
|
Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hạng II
|
4
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề hạng II
|
5
|
Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề hạng II
|
6
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
IV
|
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
|
1
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
2
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử
dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu
hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
3
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt
đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
4
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản
|
5
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
6
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
7
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
8
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
9
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
13
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
14
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
15
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
16
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
17
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
18
|
Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường
hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số
203/2013/NĐ-CP có hiệu lực)
|
V
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Chấp thuận về môi trường đối với đề nghị điều chỉnh, thay
đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
|
2
|
Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
|
3
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
5
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
|
6
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
(Cơ quan chuyên môn bảo vệ môi trường cấp tỉnh)
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt phương cải tạo, phục hồi môi trường
đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
8
|
Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi
môi trường trong khai thác khoáng sản
|
9
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
10
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
11
|
Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập
trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải
phát sinh
|
VI
|
Lĩnh vực Tài Nguyên Nước
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có
lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu
lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng
dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
|
9
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
10
|
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước.
|
11
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và
nhỏ.
|
12
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
13
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo
vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
15
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số
82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
16
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
17
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu
tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên
dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
VII
|
Lĩnh vực Khí tượng thủy văn
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đối với tổ chức
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đối với cá nhân
|
3
|
Sửa đổi/bổ sung/gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân
|
4
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN (35 THỦ TỤC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ
thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích
sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục
đích sử dụng đất)
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình cá nhân: giao đất
cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
3
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy
cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp
thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
4
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
5
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình cá nhân
|
7
|
Giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
8
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất trong trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; tăng thêm diện tích do
nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa
đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận.
|
10
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp
|
13
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất để quản lý
|
14
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau
khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
15
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
16
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
17
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung Giấy
chứng nhận do bị mất.
|
19
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân
|
20
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
21
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
22
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01/07/2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
23
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
24
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng
đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp
|
25
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận
|
26
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
27
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
28
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
|
29
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
30
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện
|
31
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
II
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
|
2
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường.
|
III
|
Lĩnh vực Tài Nguyên Nước
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ (03 THỦ TỤC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Hoà giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND cấp xã.
|
II
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường
|
2
|
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Tổng cộng: 138 TTHC
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.442
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|