ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 22 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 29/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 08/TTr-STP ngày 19/01/2017 về việc đề nghị
công bố thủ tục hành chính ban hành mới và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và
bãi bỏ các thủ tục hành chính số 26,
27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 mục I; số
31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46
mục II; số 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 30, 31, 32, 33, 34, 35 mục III, phần
A tại Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Chủ
tịch UBND tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Bộ Tư pháp (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/cáo);
- Lưu VT-NC2.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 96/QĐ-UBND ngày
22/02/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Kon Tum)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Đăng
ký giao dịch bảo đảm
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
|
2
|
Đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận
|
4
|
Đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với tài
sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai không phải là nhà ở; đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai không phải là nhà ở
|
5
|
Đăng ký thế
chấp dự án đầu tư
xây dựng nhà ở,
nhà ở hình thành trong tương lai
|
6
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đã đăng ký thế chấp
|
8
|
Xóa đăng ký thế chấp
|
9
|
Sửa chữa sai
sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực
hiện đăng ký
|
10
|
Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế
|
I.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp tỉnh
|
1
|
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
lần đầu
|
Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BTP- BTNMT ngày 23/06/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
2
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai
|
3
|
|
Xóa đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
4
|
|
Đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
|
5
|
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
6
|
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
7
|
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất
|
8
|
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không
đồng thời là người sử dụng đất
|
9
|
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong lương lai
|
10
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
11
|
|
Đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
12
|
|
Xóa đăng ký thế
chấp
|
13
|
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
|
II.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
|
Đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/06/2016 của Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và môi trường
hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
2
|
|
Đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất
|
3
|
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử
dụng đất
|
4
|
|
Đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
5
|
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp hồ sơ đăng
ký có một trong các loại giấy tờ
quy định tại các Điều 10 Luật Đất
đai năm 2013
|
6
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký
|
7
|
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
|
8
|
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
9
|
|
Đăng ký xóa
đăng ký thế chấp
|
10
|
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai do nhận chuyển nhượng của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
|
11
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
12
|
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp nhà
ở hình thành trong tương lai do lỗi
của cơ quan đăng ký
|
13
|
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai
|
14
|
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là nhà ở
hình thành trong tương lai
|
15
|
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
II.
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời
với tài sản gắn liền với đất hoặc
thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/06/2016 của Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và môi trường
hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
2
|
|
Đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời Ià
người sử dụng đất
|
3
|
|
Đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất
|
4
|
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
5
|
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp hồ sơ đăng ký có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 10 Luật Đất đai năm 2013
|
6
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
7
|
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người
thực hiện đăng ký
|
8
|
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
9
|
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp
|
10
|
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai do nhận chuyển nhượng của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
|
11
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai
|
12
|
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong lương lai
do lỗi của cơ quan đăng ký
|
13
|
|
Đăng ký xóa
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
14
|
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
|
15
|
|
Chuyển tiếp đăng
ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Đăng ký giao dịch bảo đảm:
1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1:
Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thế chấp đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm;
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(theo mẫu-01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định
(01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín
dụng có điều khoản về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và
con dấu) của tổ chức tín dụng về
việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong
các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
(01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế
chấp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15
giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận
của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
|
Lệ
phí, phí:
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm. Mức thu: 80.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC,
Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP
ngày 23/7/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày
09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày … tháng … năm ………….
|
|
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ _ _ Số
thứ tự _ _ _ _
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi: ……………………………………………….
……………………………………………………………
|
|
|
|
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………….……………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có):…….. Thư điện tử (nếu có): ……………….
1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu
□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ
thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
|
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………….
2.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
2.3. Số điện thoại (nếu có):
……… Fax (nếu có):……….. Thư điện tử (nếu có): ………………..
2.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
|
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số: ……………………………….;
Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………..
Loại đất:
…………………………………………………………………………………………………..
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
3.1.3. Diện tích đất thế
chấp:……………………………………………………………………………..
(ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..)
3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………
3.2. Tài sản gắn liền với đất;
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ………………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………
3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3.3. Nhà ở hình thành trong
tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà
ở hình thành trong tương lai: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
3.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung
cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề.
3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà
biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…;
Tòa nhà
…………………………………………………………………………………………………….
3.3.4. Diện tích sử dụng: ………………………
m2
(ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………………...)
3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):………………………………………,
ký kết ngày…… tháng….… năm …….
3.4. Dự án xây dựng nhà ở
3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
3.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:……………………………………, cấp
ngày …… tháng ….. năm …………………..
3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án
xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………..
3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
……………………………………………………………………..
3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………..……………………………………………
3.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở
hình thành trong tương lai:… ..; Tờ bản đồ số (nếu có): …..
3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong
tương lai: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)……………….., ký kết ngày ….. tháng …… năm…………..
|
|
5. Thuộc đối tượng không phải
nộp lệ phí đăng
ký
|
|
6. Tài liệu kèm theo: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ
địa chỉ)
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
|
Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã
kê khai.
|
|
|
|
|
|
BÊN
THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký đất đai:
…………………………………………………………………………
Chứng nhận việc thế chấp
…………………………………………………………………………..
đã được đăng ký theo những nội dung
kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm…..
|
….. ngày ……. tháng ….. năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không
tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về bên thế chấp, bên
nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu
bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh
nhân dân, căn cước công dân, hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ
chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép(GP) thành lập và hoạt động
hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế
chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp
vào mẫu số 06/BSCB.
3. Mô tả về tài sản thế chấp:
3.1. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì
phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây
dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà
chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích
chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn
hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ,
tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là
công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục
công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công
trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công
trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây
rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ
nơi có cây rừng, cây lâu năm.
3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông
tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm
3.4.2.
3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số
07/BSTS.
4. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế
chấp là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên
nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và
đóng dấu vào đơn.
Mẫu số
06/BSCB
TRANG
BỔ SUNG VỀ CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Bên thế chấp Bên
nhận thế chấp Người được ủy quyền Quản tài viên
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………….…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
……………… Fax (nếu có): ……………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………….…………………………………………………………...
1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành
lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
........................................................................................................................................
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày
……….….. tháng …… năm ……………
|
2. Bên
thế chấp Bên nhận thế chấp Người được ủy quyền Quản
tài viên
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
2.3. Số điện thoại (nếu có):………………
Fax (nếu có): …………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):……………….…………………………………………………………...
2.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
........................................................................................................................................
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày
……….….. tháng …… năm …………….
|
(Trường
hợp sử dụng mẫu đơn bằng giấy, khi cần kê khai thêm về các bên ký kết hợp đồng
thế chấp thì kê khai tiếp theo các thông tin đã hướng dẫn ở trên)
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
Mẫu số
07/BSTS
TRANG
BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Nội
dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của đơn.
Mỗi nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
2. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1: Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng
ký thế chấp đến một trong các cơ quan, đơn
vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn của
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm;
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng
đất, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (theo mẫu-01
bản chính);
- Hợp đồng thế
chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong
trường hợp pháp luật có quy định (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản
chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín dụng có điều khoản
về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về
việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các
lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu
miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không đồng
thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế
chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong
trường hợp pháp luật có quy định (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khảc gắn liền với đất được cấp cho
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản
chính hoặc 01 bản chụp đồng thời
xuất trình bản chính để đối chiếu):
- Hợp đồng tín dụng có điều khoản
về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và con
dấu) của tổ chức tín dụng về việc
cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu
miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ
sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15
giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả
kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan
thực hiện:
|
Văn phòng đăng ký đất đai và
Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
|
Lệ phí, phí
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất (Mẫu số
01/ĐKTC, Thông tư
liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016)(1)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
______________
(1) Sử dụng mẫu đơn TTHC số
1, mục I.
3. Đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được
chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thế chấp đến một trong các cơ quan, đơn vị
sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm;
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần
hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp
luật có quy định (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng
thời xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các
lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế
chấp;
- Hồ sơ đề nghị
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định của pháp luật đất đai.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa
được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người
sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp (theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp
pháp luật có quy định (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín dụng có điều khiển về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử
dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu
cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp;
- Hồ sơ đề nghị
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành
việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng
ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất dai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu
đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
|
Lệ phí, phí:
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016)(2)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
_______________
(2) Sử dụng mẫu đơn TTHC số 1,
mục 1.
4. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai không phải là nhà ở; đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở (không thuộc
trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận)
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1: Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ
sơ đăng ký thế chấp đến
một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm;
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương
lai, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là
người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ
chức tín dụng về
việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các
lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp;
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
- Bản vẽ
quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng các công
trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây dựng; Bản vẽ
quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác
(01 bản chụp).
b) Trường hợp đăng
ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong
lương lai mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ
sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế
chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực
trong trường hợp pháp luật có quy định (01 bản chính);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01
bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp
đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh
vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ
ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ
phí đăng ký thế chấp;
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây
dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản chính
hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp hợp đồng thế
chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
- Bản vẽ
quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ
lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và Bản vẽ thiết kế thể
hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây dựng: Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ
thiết kế thể hiện mặt bằng công trình
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
trong trường hợp chủ đầu tư thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản
chụp).
c) Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai mà chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp
luật có quy định (01 bản chính);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký thế chấp là người được
ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất
trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín
dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản
xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp;
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp
luật phải lập dự án đầu tư (01 bản
chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu), trừ
trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực:
- Bản vẽ
quy hoạch tổng mặt bằng
của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ
thiết kế thể hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai là dự án công trình xây dựng; Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng
của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt
bằng công trình đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản chụp);
- Văn bản chứng minh thỏa thuận giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc
đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với đất có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp
luật (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
|
Thời
hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ
sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng ký đất đai và Chi
nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng đăng ký đất đai;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với trường hợp hồ
sơ có Giấy chứng nhận.
|
Lệ phí, phí:
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23/6/2016)(3)
|
Yêu
cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
___________________
(3) Sử dụng mẫu đơn TTHC số 1, mục
1.
5. Đăng ký thế chấp dự án đầu tư
xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1: Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thế chấp đến
một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện có
bảo đảm;
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành
trong tương lai của chủ đầu tư xây dựng dự án nhà ở, hồ
sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế
chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng,
chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01
bản chính);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký thế chấp là người được ủy quyền
(01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín dụng có điều khoản
về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác
nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức
tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu
cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có
thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư (01 bản chính);
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu),
trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó
có công chứng, chứng thực;
- Bản vẽ
quy hoạch tổng mặt bằng
của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ
thiết kế thể hiện mặt bằng các công
trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của
dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng căn hộ đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ
đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là nhà ở
hình thành trong tương lai (01 bản
chụp).
b) Trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của tổ
chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong lương lai trong
dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng
thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01 bản chính);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký thế chấp là người được
ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp
đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng tín
dụng có điều khoản về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ
chức tín dụng về việc cá nhân, hộ
gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính)
nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế
chấp;
- Hợp đồng mua
bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp
với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp bên thế chấp là
bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà
ở thì phải nộp thêm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản
chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của tổ chức,
cá nhân xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của
mình, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (theo mẫu - 01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp
luật có quy định (01 bản chính);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính
hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để
đối chiếu);
- Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình
vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận
(có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào
một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp;
- Giấy phép
xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép
xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính
để đối chiếu), trừ trường hợp hợp
đồng thế chấp tài sản có công chứng, chứng thực.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành
việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng
ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất dai.
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận
của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
|
Lệ phí, phí:
|
Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(Mẫu số 01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016)(4)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
____________________
(4) Sử dụng mẫu đơn TTHC số 1, mục 1.
6. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1: Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thế chấp đến một trong các cơ
quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký gồm:
- Đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (theo mẫu-01 bản chính);
- Hợp đồng hoặc
phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác
(ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán nợ) đối với
các trường hợp quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 24 Thông tư
liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT mà trong hợp đồng, văn bản đó các bên có thỏa thuận về việc bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp; rút bớt, bổ sung
hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp (01 bản chính):
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc thay đổi tên, thay đổi loại
hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp đối
với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (01 bản chính hoặc 01 bản
chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng
nhận (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người
được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01
bản chụp đồng thời xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp đã có một trong các
loại giấy tờ dưới đây thì người
yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy
tờ đó: Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ
gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác
nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ
chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình
vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí
đăng ký thế chấp.
b) Trường hợp bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất đã đăng ký có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký thay đổi
đối với tất cả các hợp đồng đó gồm:
- Đơn yêu cầu đăng
ký thay đổi, sửa chữa
sai sót (theo mẫu-01 bản chính);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp (01 bản chính hoặc 01
bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Danh mục các hợp đồng thế chấp đã
đăng ký (01 bản chụp);
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế
chấp có Giấy chứng nhận (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền
(01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản
chính để đối chiếu);
- Trường hợp đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp đã có một trong các loại giấy tờ dưới
đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng tín dụng có
điều khoản về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các
lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01
bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ
phí đăng ký thế chấp.
c) Trường hợp bên nhận thế chấp thay đổi tên
mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp
một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi đối với tất cả các
hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót
(theo mẫu-01 bản chính);
- Hợp đồng
hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản
khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp
đồng mua bán nợ) trong đó các bên
có thỏa thuận về việc thay đổi bên
nhận thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc
thay đổi bên nhận thế chấp (01 bản
chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01
bản chụp);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng
ký thế chấp có Giấy chứng nhận (01 bản chính);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp đã có một trong các loại giấy tờ dưới đây thì
người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ
chức tín dụng về việc
cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong
các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
d) Trường hợp đăng ký thay đổi mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là bên thế chấp được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận đã
cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ
yêu cầu đăng ký thay đổi theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký và một (01) bộ hồ sơ đề nghị xác nhận thay đổi tên trên
Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Trường hợp
người sử dụng đất thế chấp nhiều thửa đất trong một hợp đồng thế chấp và đã đăng ký thế chấp, nếu các bên có yêu cầu đăng ký thay đổi với nội dung rút bớt tài sản thế chấp (ví dụ: rút bớt 2 thửa đất đã thế chấp) đồng thời bổ sung tài sản thế chấp (ví
dụ: bổ sung 02 thửa đất khác) thì hồ sơ
gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (theo mẫu-01 bản chính);
- Hợp đồng
hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản
khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng
mua bán nợ) đối với các trường hợp quy định tại các điểm
a, c và d khoản 1 Điều 24 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT mà trong hợp đồng, văn bản đó các bên có thỏa thuận về việc bổ sung, rút bớt tài sản thế
chấp; rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký
có Giấy chứng nhận (01 bản chính);
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký mà trong hồ
sơ đăng ký thế chấp đã có một trong các loại giấy tờ dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử
dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
e) Đối với các hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký mà có thay đổi về địa chỉ nơi cư trú hoặc thay đổi số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, số chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
của bên thế chấp khác với thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc thay đổi thông tin về thửa đất thế chấp do dồn điền, đổi thửa,
đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất
thì các bên không phải thực hiện thủ tục
đăng ký thay đổi theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT mà thực hiện thủ tục cấp
đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều
76 và Điều 78 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai đối với trường hợp phải
cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc thực
hiện thủ tục xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
g) Việc đăng ký thay đổi đối với
trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 24 Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT được thực hiện đồng thời với thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
vào Giấy chứng nhận. Người yêu cầu đăng ký nộp đồng thời Đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (theo mẫu-01 bản chính) cùng một
(01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản theo quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
h) Đối với
trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT thì trong Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (theo mẫu), các bên phải kê khai chi tiết về tài sản rút bớt, gồm các thông tin sau: Số của căn hộ, diện tích căn hộ, số thứ tự của tầng, tên tòa nhà (ghi tên tòa nhà) thuộc dự án (ghi tên dự án), địa chỉ dự
án. Trường hợp rút bớt nhiều căn hộ trong cùng một dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thì các bên
lập Danh mục căn hộ và mô tả chi tiết các thông tin của căn hộ như trên.
i) Đối với trường
hợp đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
thì người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất trước khi thực hiện đăng ký thay đổi.
(Nội dung chi tiết Điều 11, Điều 24 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT và Điều
76, Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
được đính kèm tại Phụ lục 1, 2 của TTHC này)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15
giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài
thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ
gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng
ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu
đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
|
Lệ phí, phí
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/hồ sơ
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (Mẫu số
02/ĐKTĐ-SCSS, Thông tư liên tịch số 09/2016/TLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu số 02/ĐKTD-SCSS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày … tháng … năm ………….
|
|
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ _ _ Số
thứ tự _ _ _ _
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi: ……………………………………………….
……………………………………………………………
|
|
|
|
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU THAY ĐỔI
|
|
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi
|
Bên
thế chấp
Người được ủy quyền
|
Bên
nhận thế chấp
Quản
tài viên
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………….……………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có):…………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
………………………………………………………………………………
1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
|
|
2. Tài sản đã đăng ký thế
chấp:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất
số:................... …………….; Tờ bản đồ số (nếu có):........................................
Loại đất
.............................................................................................................................
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.1.3. Diện tích đất thế
chấp:................................................................................................
(ghi bằng chữ:......................................................................................................................
)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:..........................................................
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.2. Tài sản gắn liền với
đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ………………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………
2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Nhà ở hình thành
trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà
ở hình thành trong tương lai: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung
cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề.
2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà
biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…;
2.3.4. Diện tích sử dụng: ………………………
m2
(ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………………...)
2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):………………………………………,
ký kết ngày…… tháng….… năm …….
2.4. Dự án xây dựng nhà ở
2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:……………………………………, cấp
ngày …… tháng ….. năm …………………..
2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án
xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………..
2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
……………………………………………………………………..
2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………..
………………………………………………………………..……………………………………………
2.5. Nhà ở hình thành
trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở
hình thành trong tương lai:… ..; Tờ bản đồ số (nếu có): …..
2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong
tương lai: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)……………….., ký kết ngày ….. tháng …… năm…………..
|
|
4. Nội
dung yêu cầu thay đổi, yêu cầu sửa chữa sai sót:
Thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Sửa chữa sai sót do lỗi của người
yêu cầu đăng ký:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Sửa chữa sai sót do lỗi của người
thực hiện đăng ký
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
5. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng
ký
|
|
6. Tài liệu kèm theo: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ
địa chỉ)
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
|
Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã
kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN
THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng Đăng ký đất đai: ...…………………………………………………………………………
Chứng nhận đã đăng ký
Thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký
Sửa chữa sai sót do lỗi của người
yêu cầu đăng ký
Sửa chữa sai sót do lỗi của người
thực hiện đăng ký
tại thời điểm …. giờ….
phút, ngày…. tháng…. năm…..
|
……. ngày ……
tháng ……. năm ……….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không
tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng
ký thay đổi:
2.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi
thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu
(X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai
về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh
nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP)
thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư,
GCN đăng ký đầu tư.
3. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký
thế chấp:
3.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký
thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước
đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số
02/ĐKTĐ-SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp
thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.
4. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu
thay đổi:
4.1. Trường hợp thay đổi một trong
các bên thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù
hợp với hợp đồng thế chấp, cụ thể:
a) Đối với cá nhân là người Việt Nam
ở trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng
minh quân đội nhân dân;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
c) Đối với tổ chức thì kê khai về GCN
đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP
thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư,
GCN đăng ký đầu tư.
d) Khi cần kê khai thêm về bên thế
chấp mới, bên nhận thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS
thì sử dụng mẫu số 06/BSCB.
4.2. Trường hợp thay đổi nội dung
liên quan đến tài sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản
đó. Nội dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký.
Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số
02/ĐKTĐ-SCSS thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSTS.
4.3. Trường hợp sửa chữa sai sót về
nội dung đã kê khai thì phải kê khai nội dung bị sai sót và nội dung cần sửa
chữa. Mỗi nội dung phải kê khai cách nhau 01 dòng.
Mẫu số
06/BSCB
TRANG
BỔ SUNG VỀ CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Bên thế chấp Bên
nhận thế chấp Người được ủy quyền Quản tài viên
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………….…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
1.3. Số điện thoại (nếu có):
……………… Fax (nếu có): ……………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
……………….…………………………………………………………...
1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
........................................................................................................................................
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày
……….….. tháng …… năm ……………
|
2. Bên
thế chấp Bên nhận thế chấp Người được ủy quyền Quản
tài viên
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
2.3. Số điện thoại (nếu có):………………
Fax (nếu có): …………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):……………….…………………………………………………………...
2.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
........................................................................................................................................
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày
……….….. tháng …… năm …………….
|
(Trường
hợp sử dụng mẫu đơn bằng giấy, khi cần kê khai thêm về các bên ký kết hợp đồng
thế chấp thì kê khai tiếp theo các thông tin đã hướng dẫn ở trên)
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
Mẫu số
07/BSTS
TRANG
BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Nội
dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của đơn.
Mỗi nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHỤ
LỤC 1
Điều 11, Điều 24 Thông tư
số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất
Điều 11. Nguyên tắc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Nguyên tắc đăng ký thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
a) Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai đã được đăng ký thế chấp theo hình thức thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thì không được đồng thời
đăng ký theo hình thức đăng ký thế chấp nhà ở đó. Trường hợp nhà ở hình thành
trong tương lai đã được đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này thì không
được đồng thời đăng ký thế chấp theo hình thức đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở đó.
b) Trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp
và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong
tương lai thì trước khi bán nhà ở trong dự án đó, chủ đầu tư phải thực hiện thủ
tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (rút bớt
tài sản thế chấp).
c) Việc đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai phải gắn với thửa đất nơi có tài sản.
d) Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai theo
nguyên tắc ghi nhận nội dung đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trên Đơn
yêu cầu đăng ký. Người yêu cầu đăng ký kê khai hồ sơ đăng ký và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của
thông tin được kê khai và các loại tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.
2. Đối với trường hợp đăng ký thế
chấp quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này thì Văn phòng đăng ký đất đai
chỉ thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất cho người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất; việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp hoặc của người
khác là do các bên tham gia ký kết hợp đồng thế chấp tự chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 24. Đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp đã đăng ký
1. Căn cứ thực hiện đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký, gồm:
a) Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên
thế chấp, bên nhận thế chấp theo thỏa thuận của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) Thay đổi tên hoặc thay đổi loại
hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo văn bản của cơ quan
có thẩm quyền;
c) Rút bớt tài sản thế chấp là quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả rút bớt tài sản là nhà ở hình
thành trong tương lai theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này;
d) Bổ sung tài sản thế chấp là quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp các bên không ký kết hợp
đồng thế chấp mới;
đ) Khi tài sản thế chấp là tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai (bao gồm cả nhà ở hình thành trong
tương lai) đã được hình thành và bên thế chấp thực hiện thủ tục chứng nhận
quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận;
e) Yêu cầu sửa
chữa sai sót nội dung đã kê khai trong Đơn yêu cầu đăng ký;
g) Đăng ký thay đổi các nội dung khác
đã đăng ký ngoài các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e của
Khoản này nếu các bên có yêu cầu.
2. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01)
bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa
chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
b) Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán
nợ) đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này mà
trong hợp đồng, văn bản đó các bên có thỏa thuận về việc bổ sung, rút bớt tài
sản thế chấp; rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên
nhận thế chấp đối với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
d) Giấy chứng nhận đối với trường hợp
đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
đ) Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản
4 Điều 19 của Thông tư này.
3. Trường hợp bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký có sự thay đổi
loại hình doanh nghiệp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký
thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa
chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp;
c) Danh Mục các hợp đồng thế chấp đã
đăng ký theo Mẫu số 08/DMHĐTC;
d) Giấy chứng nhận đối với trường hợp
đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận;
đ) Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản
4 Điều 19 của Thông tư này.
4. Trường hợp bên nhận thế chấp thay
đổi tên mà không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này hoặc thay đổi bên
nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay
đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa
chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS;
b) Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán
nợ) trong đó các bên có thỏa thuận về việc thay đổi bên nhận thế chấp;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp;
d) Danh Mục các hợp đồng thế chấp đã
đăng ký theo Mẫu số 08/DMHĐTC;
đ) Giấy chứng nhận đối với trường hợp
đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận;
e) Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản
4 Điều 19 của Thông tư này.
5. Trường hợp đăng ký thay đổi mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là
bên thế chấp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với tên
ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ
yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều này và một (01) bộ hồ
sơ đề nghị xác nhận thay đổi tên trên Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận
thay đổi tên của bên thế chấp trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính trước khi
thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp.
6. Trường hợp người sử dụng đất thế
chấp nhiều thửa đất trong một hợp đồng thế chấp và đã đăng ký thế chấp, nếu các
bên có yêu cầu đăng ký thay đổi với nội dung rút bớt tài sản thế chấp (ví dụ:
rút bớt 2 thửa đất đã thế chấp) đồng thời bổ sung tài sản thế chấp (ví dụ: bổ
sung 02 thửa đất khác) thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu
đăng ký thay đổi theo quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.
7. Đối với các hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký mà có thay đổi về địa
chỉ nơi cư trú hoặc thay đổi số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, số
chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam của bên thế chấp khác với thông
tin trên Giấy chứng nhận hoặc thay đổi thông tin về thửa đất thế chấp do dồn
điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì các bên
không phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này mà
thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 76 và Điều 78
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp phải cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc thực hiện
thủ tục xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
8. Việc đăng ký thay đổi đối với
trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã
được hình thành quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này được thực hiện đồng thời
với thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng
nhận. Người yêu cầu đăng ký nộp đồng thời Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa
chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS cùng một (01) bộ hồ
sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường để Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
9. Đối với trường hợp đăng ký thay
đổi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này thì trong Đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót, các bên phải kê khai chi tiết về tài sản
rút bớt, gồm các thông tin sau: số của căn hộ, diện tích căn hộ, số thứ tự của
tầng, tên tòa nhà (ghi tên tòa nhà) thuộc dự án (ghi tên dự án), địa chỉ dự án.
Trường hợp rút bớt nhiều căn hộ trong cùng một dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì
các bên lập Danh Mục căn hộ và mô tả chi tiết các thông tin của căn hộ như trên.
10. Đối với trường hợp đăng ký thay
đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì người
yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trước khi thực hiện đăng ký thay đổi.
PHỤ
LỤC 2
Điều 76 và Điều 78 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai
Điều 76. Cấp đổi Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng
1. Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang
loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
b) Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị
ố, nhòe, rách, hư hỏng;
c) Do thực hiện dồn điền, đổi thửa,
đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
d) Trường hợp quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy
chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi
Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
2. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận.
3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách
nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn
đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
c) Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp
xã.
4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã
cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì người sử dụng đất nộp bản sao hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng
nhận đã cấp để làm thủ tục cấp đổi giấy mới.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách
nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận
cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có
thẩm quyền ký cấp đổi.
5. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi quy
định tại Khoản 4 Điều này được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng
đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
a) Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận
thế chấp;
b) Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
Điều 78. Trình
tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương
án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn
(bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi
ruộng đất theo phương án được duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ
đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận.
6. Văn phòng đăng ký đất đai có trách
nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung
thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất
tại xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Trường hợp người sử dụng đất đang thế
chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định này.
7. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng
ký thế chấp
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thế chấp đến
một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo
đảm.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (theo mẫu-01
bản chính);
- Văn bản thông báo vệ việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối
chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là
người được ủy quyền (01 bản chính
hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất
trình bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp đã có một trong các loại giấy tờ dưới đây thì
người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh
vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn
bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ
gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ
sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và
trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng
ký đất đai và Chi nhánh của Văn
phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Lệ phí, phí:
|
Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm: 70.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (Mẫu số 04/ĐKVB, Thông tư liên lịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu số 04/ĐKVB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày … tháng … năm ………….
|
|
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ _ _ Số
thứ tự _ _ _ _
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi: ……………………………………………….
……………………………………………………………
|
|
|
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
|
1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:
|
Bên
thế chấp
Người được ủy quyền
|
Bên
nhận thế chấp
Quản
tài viên
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)
.............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………….……………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có):…………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
………………………………………………………………………………
1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số: ……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
|
|
2. Tài sản đã đăng ký thế
chấp:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất
số:................... …………….; Tờ bản đồ số (nếu có):........................................
Loại đất
.............................................................................................................................
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.1.3. Diện tích đất thế
chấp:................................................................................................
(ghi bằng chữ:......................................................................................................................
)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:..........................................................
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.2. Tài sản gắn liền với
đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ………………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………
2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Nhà ở hình thành
trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà
ở hình thành trong tương lai: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung
cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề.
2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà
biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…;
Tòa nhà
…………………………………………………………………………………………………….
2.3.4. Diện tích sử dụng: ………………………
m2
(ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………………...)
2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):………………………………………,
ký kết ngày…… tháng….… năm …….
2.4. Dự án xây dựng nhà ở
2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:……………………………………, cấp
ngày …… tháng ….. năm …………………..
2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án
xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………..
2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
……………………………………………………………………..
2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………..
………………………………………………………………..……………………………………………
2.5. Nhà ở hình thành
trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở
hình thành trong tương lai:… ..; Tờ bản đồ số (nếu có): …..
2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong
tương lai: ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)……………….., ký kết ngày ….. tháng …… năm…………..
|
|
4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng
ký
|
|
5. Tài sản thế chấp bị xử lý:
Xử lý toàn bộ tài sản thế chấp
Xử lý một phần tài sản thế chấp, gồm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
6. Thời gian và địa điểm
xử lý tài sản:
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ
địa chỉ)
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
|
Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam
đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã
kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng Đăng ký đất đai: ...…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận đã đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại
đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng….
năm…..
|
……. ngày ……
tháng ……. năm ……….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không
tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng
ký văn bản thông báo:
2.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì
đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu
đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công
dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy
chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập
hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã
đăng ký thế chấp được xử lý:
3.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký
thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước
đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số 04/ĐKVB
không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử dụng mẫu
số 07/BSTS.
4. Tại khoản 4: Thời gian và địa
điểm xử lý tài sản:
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử
lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp
Mẫu số
07/BSTS
TRANG
BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Nội
dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của đơn.
Mỗi nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
8. Xóa đăng ký thế chấp
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1:
Người yêu cầu đăng ký lựa chọn hồ sơ đăng ký thế chấp đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (theo mẫu-01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký
thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu
cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp (01 bản chính
hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đăng
ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy
chứng nhận (01 bản chính);
- Văn bản quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản
chụp đồng thời xuất
trình bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp
xóa đăng ký thế chấp đã có một trong các loại giấy tờ dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy là đó: Hợp đồng tín dụng có
điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn hoặc Văn bản xác
nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào
một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính) nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ
sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì
hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo
dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng
ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng
ký đất đai và Chi nhánh của Văn
phòng đăng ký đất đai
|
Kết
quả:
|
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận
của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
|
Lệ phí, phí:
|
Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp (Mẫu số 03/XĐK, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMTngày 23/6/2016)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu số 03/XDK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày … tháng … năm ………….
|
|
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ _ _ Số
thứ tự _ _ _ _
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN
YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi: ……………………………………………….
……………………………………………………………
|
|
|
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
|
|
1. Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
|
Bên
thế chấp
Người được ủy quyền
|
Bên
nhận thế chấp
Quản
tài viên
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)
.............................................................
………………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………….……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có):…………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
………………………………………………………………………………
1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
|
|
2. Tài sản đã đăng ký thế
chấp:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất
số:................... …………….; Tờ bản đồ số (nếu có):........................................
Loại đất
.............................................................................................................................
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.1.3. Diện tích đất thế
chấp:............................................................................................
m2
(ghi bằng chữ:......................................................................................................................
)
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:..........................................................
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.2. Tài sản gắn liền với
đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài
sản: ………………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………
2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với
đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Nhà ở hình thành
trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà
ở hình thành trong tương lai: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung
cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề.
2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà
biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…;
Tòa nhà …………………………………………………………………………………………………….
2.3.4. Diện tích sử dụng: ………………………
m2
(ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………………...)
2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai (nếu có):
Số hợp đồng (nếu có):………………………………………,
ký kết ngày…… tháng….… năm …….
2.4. Dự án xây dựng nhà ở
2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.4.2. Quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Số:
………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:……………………………………, cấp
ngày …… tháng ….. năm …………………..
2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án
xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………..
2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
……………………………………………………………………..
2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:
…………………………………………………………………..
………………………………………………………………..……………………………………………
2.5. Nhà ở hình thành trong
tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở
2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số
vào sổ cấp giấy: ………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………., cấp
ngày ……… tháng ….. năm …………………….
2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở
hình thành trong tương lai:… ..; Tờ bản đồ số (nếu có): …..
2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong
tương lai: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)……………….., ký kết ngày ….. tháng …… năm…………..
|
|
4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng
ký
|
|
5. Tài liệu kèm
theo: ……………………..…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ
địa chỉ)
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng Đăng ký đất đai: ...…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này
tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng….
năm…..
|
……. ngày ……
tháng ……. năm ……….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không
tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá
đăng ký thế chấp:
2.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế
chấp thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh
dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu
xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước
công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai
về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành
lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng
ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản
đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê
khai trước đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK
không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì
sử dụng mẫu số 07/BSTS.
Mẫu số
07/BSTS
TRANG
BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Nội
dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của đơn.
Mỗi
nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
9. Sửa chữa sai sót nội
dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện
đăng ký
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1:
Người yêu cầu đăng ký lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký thế
chấp đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
(Trừ các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc gửi qua đường bưu điện
có bảo đảm.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (theo mẫu-01 bản chính);
- Đơn yêu cầu
đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng
ký có sai sót hoặc Đơn yêu cầu đăng ký thiếu nội dung chứng nhận của cơ quan đăng ký (01
bản chính);
- Giấy chứng nhận đối với trường
hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận đó và nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót
(01 bản chính);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời
xuất trình bản chính để đối chiếu):
b) Số lượng hồ
sơ: 01 hộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ
sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ
quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Văn bản thông
báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng
ký trong trường hợp người thực hiện đăng
ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi
của minh hoặc Văn bản đính chính
thông tin sai sót về nội dung đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký có sai sót trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký phát hiện sai sót.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu Giấy chứng nhận có sai sót.
|
Lệ phí, phí:
|
Không phải nộp
lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký)
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa
chữa sai sót (Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS,
Thông tư liên lịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016)(5)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
____________________
(5) Sử dụng mẫu
đơn tại TTHC số 6, mục 1
10. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký lựa
chọn nộp hồ sơ đăng ký thế chấp đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa
phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ các ngày nghỉ lễ)
Bước 2:
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký đất đai ghi nội dung
đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
Văn phòng đăng ký đất đai trao đổi thông tin với
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai.
Bước
3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký
tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường
hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn
của người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng
ký và Văn phòng đăng ký đất đai có thỏa thuận phương thức trả kết quả đăng ký khác thì thực
hiện trả kết quả đăng ký theo phương thức đã thỏa thuận.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ
các ngày nghỉ lễ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện có
bảo đảm.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (theo mẫu-01 bản chính);
- Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp cấp (01 bản
chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để
đối chiếu);
- Văn bản ủy
quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về
đất đai, nhà ở đối với trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã hình thành (đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 hộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Giải quyết hồ
sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì
hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng
ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kết quả:
|
Đơn yêu cầu
đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
|
Lệ phí, phí:
|
Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (Mẫu số 05/CTĐK, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ
Tài chính;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu số 05/CTĐK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày … tháng … năm ………….
|
|
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ _ _ Số
thứ tự _ _ _ _
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN
YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
Kính gửi: ……………………………………………….
……………………………………………………………
|
|
|
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………….……………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có):…………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
………………………………………………………………………………
1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
|
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Địa chỉ liên hệ:
………………………………….……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Số điện thoại (nếu có):
…………… Fax (nếu có):…………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có):
………………………………………………………………………………
2.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu
GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ
thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư
Số:
……………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp……………………………cấp ngày ………………. tháng …………… năm ………..
3. Tài sản thế chấp
3.1. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở
3.1.1. Tên dự án có nhà ở:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
3.1.2. Địa
chỉ dự án có nhà ở: ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
3.1.3. Loại nhà ở: Căn hộ chung
cư; Nhà biệt thự; Nhà biệt thự
3.1.4. Vị trí căn hộ / nhà biệt
thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..
(đối với căn hộ chung cư: Vị trí
tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…;
……………………………………………………………………………………………………………..
3.1.5. Diện tích sử dụng: ……………………… m2
(ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..)
3.1.6. Hợp đồng mua bán nhà ở:
Số hợp đồng (nếu có):………………, ký
kết ngày…… ……………………tháng….… năm …….
3.2. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở
3.2.1. Địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất:
.........................................................................
...........................................................................................................................................
3.2.2. Loại tài sản gắn liền với đất:
.......................................................................................
3.2.3. Diện tích xây dựng:……………………….m2
(ghi bằng chữ:......................................................................................................................
)
3.2.4. Hợp đồng liên quan đến tài sản gắn liền
với đất không phải là nhà ở:
Số hợp đồng (nếu có): ; ký kết, ngày……..
tháng ……. năm …………
|
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)……………….., ký kết ngày ….. tháng …… năm…………..
đã đăng ký thế chấp vào thời điểm …… giờ ……..
phút …… ngày …… tháng ……… năm ……
|
|
5. Trang bổ sung
và tài liệu kèm theo: ……………………..…..………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp
Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký
thế chấp đối với hợp đồng:
Thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai;
Thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở đã hình thành;
Thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền
với đất không phải là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình
thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu.
|
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký: Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện
Địa chỉ nhận
qua bưu điện: ………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng Đăng ký đất đai: ...…………………………………………………………………………
Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký
thế chấp
Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà
ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở;
Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và
được chứng nhận quyền sở hữu.
theo nội dung kê khai tại đơn
này tại thời điểm: ...........
giờ ........... phút, ngày ...........
tháng ........... năm ..................
|
……. ngày ……
tháng ……. năm ……….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không
tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều
lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì
kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết
định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà, nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1.1: Ghi đầy đủ tên
dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.1.2: Kê khai địa chỉ
dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.1.3
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, tòa nhà có căn hộ thế chấp.
3.4. Tại điểm 3.1.5: Ghi diện tích sử
dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt
thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.1.6: Ghi số hợp đồng
và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
4. Quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở
4.1. Tại điểm 3.2.1: Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất là đối tượng của hợp đồng, giao dịch
4.2. Tại điểm 3.2.2: Ghi đầy đủ thông
tin về loại tài sản (ví dụ: Nhà kho, nhà xưởng….)
4.3. Tại điểm 3.2.3: Ghi số hợp đồng,
giao dịch liên quan đề tài sản gắn liền với đất và ngày, tháng, năm ký hợp đồng.
5. Hợp đồng thế chấp
Tại Mục 4, ghi số hợp đồng và ngày,
tháng, năm ký hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà
ở và ghi thời điểm đăng ký đối với hợp đồng thế chấp (ghi rõ giờ, phút, ngày,
tháng, năm).
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với
hình thức thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên
nhận thế chấp”.
8. Phần chứng nhận của cơ quan
đăng ký
Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận
chuyển tiếp đăng ký thế chấp và ghi thời điểm đăng ký tại mục này là thời điểm
đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) được kê khai tại mục 5 trên Đơn yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp.