ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh sau đây:
1. Chỉ thị số
13/2007/CT-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thi hành Luật Cư trú.
2. Quyết định số 384/2004/QĐ.UB
ngày 03 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế phối
hợp thực hiện Nghị định số 19/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
3. Quyết định số
01/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định quản lý phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Quyết định số
10/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của nhà văn hóa xã trên địa bàn tỉnh.
5. Quyết định số
15/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu
chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long.
6. Quyết định số
26/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
7. Quyết định số
02/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
8. Quyết định số
33/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 15/2008/QĐ- UBND ngày 24 tháng 6 năm 2008 về tiêu
chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long.
9. Quyết định số
02/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quy
mô, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết
TW7 và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
10. Quyết định số
15/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định phân cấp đầu tư công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
11. Quyết định số
01/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế
độ đóng góp, chế độ hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma
túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội.
12. Quyết định số
04/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long.
13. Quyết định số
23/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
14. Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo
trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long.
15. Quyết định số
09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi cho các Trung tâm học tập cộng đồng thực hiện Đề án xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2012 - 2020.
16. Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng khoản thu cấp biển hiệu, phù hiệu xe ô tô trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
17. Quyết định số
28/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một
số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất g n với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015
- 2020.
18. Quyết định số
11/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
19. Quyết định số
18/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đính chính
Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
20. Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế
kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
21. Quyết định số
26/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi khoản 1, 2 Điều 6 của quy định k m theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất,
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
22. Quyết định số
15/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
23. Quyết định số
11/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định ban hành k m theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
24. Quyết định số
16/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về số
lượng, mức hỗ trợ cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai
nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
25. Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ khoản
2 Điều 1 Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long quy định nội dung và mức chi cho các Trung tâm học tập cộng
đồng thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020.
26. Quyết định số
41/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách Nhà nước của
Cảng vụ đường thủy nội địa.
27. Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
28. Quyết định số
12/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc
hỗ trợ đối với hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và những người bán quà vặt,
buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng
ký hộ kinh doanh theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 7 năm 2024.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp có
trách nhiệm tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố các Quyết định
nêu tại Điều 1 hết hiệu lực theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Vĩnh Long;
- Ban TCD-NC;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, 76.TCDNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|