ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2015/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN
KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Thực hiện Công văn số 2103/BTC-NSNN, ngày
10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 324/TTr-STC ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được
đăng công báo tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ TP;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT.TU;
- TT.HĐND
- CT, PCT.UBT;
- Sở Tư pháp;
- CVP, các PVP UBT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH
ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28 /2015/QĐ-UBND ngày
11 /12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng
áp dụng:
- Doanh nghiệp
có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân.
- Tổ chức đại
diện của nông dân (bao gồm hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác sản
xuất) có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
- Nông dân
(bao gồm hộ gia đình, cá nhân, trang trại) tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết
sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với
doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
2. Phạm vi
điều chỉnh:
- Quy định một
số chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước nhằm khuyến khích liên kết sản xuất
gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc dự án hoặc phương án cánh đồng lớn
theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ
1. Nguồn kinh
phí thực hiện:
- Từ nguồn
ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các chương trình, dự án; nguồn vốn lồng
ghép các chương trình, dự án có liên quan và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc
áp dụng ưu đãi, hỗ trợ:
a. Trong
trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các
chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một
chính sách có lợi nhất.
b. Không thực
hiện hỗ trợ đối với những nội dung được quy định hưởng một lần của các chính
sách khác có liên quan.
Chương II
NỘI DUNG
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
Điều 3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp
1. Nội dung ưu đãi và hỗ trợ:
a. Ưu đãi về đất đai:
- Miễn tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất
đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến,
kho chứa, nhà ở cho công nhân, nhà công vụ cho dự án cánh đồng lớn.
- Miễn tiền
thuê đất cho cả thời gian thuê đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự
án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục vụ cho dự án cánh
đồng lớn theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ đầu tư không được
tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Miễn tiền
thuê đất mười một (11) năm đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án
xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh
đồng lớn trên những địa bàn thuộc tỉnh không thuộc danh mục địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Miễn tiền
thuê đất mười lăm (15) năm đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án
xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh
đồng lớn tại những địa bàn thuộc tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b. Hỗ trợ tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất
nông sản theo hợp đồng:
Được hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông
dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi
lại, tổ chức lớp học. Mức chi hỗ trợ này thực hiện theo Nghị quyết số
121/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và công văn số
22/UBND-KTN ngày 07/01/2015 của UBND tỉnh.
c. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Được hỗ trợ 20% kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn
thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất
nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn, nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá
200 triệu đồng/dự án.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
a. Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh
nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua
nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh
đồng lớn.
b. Có phương án hoặc dự án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ
quy định tại khoản 1, Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức đại
diện của nông dân
1. Nội dung ưu đãi và hỗ trợ:
a. Ưu đãi về đất đai:
- Miễn tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất
đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất để thực hiện xây dựng cơ sở sấy,
chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
- Miễn tiền
thuê đất cho cả thời gian thuê đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất
thực hiện các dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục
vụ cho dự án cánh đồng lớn theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ
đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Miễn tiền
thuê đất mười một (11) năm đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất thực
hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ
cho dự án cánh đồng lớn trên những địa bàn thuộc tỉnh không thuộc danh mục địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Miễn tiền
thuê đất mười lăm (15) năm đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất thực
hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ
cho dự án cánh đồng lớn tại những địa bàn thuộc tỉnh có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn.
b. Hỗ trợ tổ chức tập huấn:
Hỗ trợ một lần 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản
xuất; bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu, chi phí tổ chức lớp học hoặc học
phí.
Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân
sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, tiền ăn, ở, đi
lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan.
Mức chi hỗ trợ này thực hiện theo Nghị quyết số 121/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và và công văn số 22/UBND-KTN ngày
07/01/2015 của UBND tỉnh.
c. Hỗ trợ dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên:
Hỗ trợ hai năm đầu (năm thứ nhất là 30%; năm thứ 2 là 20%) về chi phí
thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực
vật chung cho các thành viên tham gia sản xuất tại cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ cụ
thể từng năm như sau:
+ Hỗ trợ về thuốc bảo vệ thực vật:
Đơn vị tính: Đồng
Stt
|
Cây trồng
|
Năm thứ nhất (ha/vụ)
|
Năm thứ hai (ha/vụ)
|
1
|
Cây lúa
|
500.000đ
|
330.000đ
|
2
|
Cây rau ăn
lá các loại
|
330.000đ
|
220.000đ
|
3
|
Xà lách xoong
|
720.000đ
|
480.000đ
|
4
|
Hành lá
|
720.000đ
|
480.000đ
|
5
|
Đậu nành
|
720.000đ
|
480.000đ
|
6
|
Bắp
|
780.000đ
|
520.000đ
|
7
|
Mè
|
400.000đ
|
260.000đ
|
8
|
Nhãn
|
940.000đ
|
620.000đ
|
9
|
Xoài
|
440.000đ
|
300.000đ
|
10
|
Cam
|
540.000đ
|
360.000đ
|
11
|
Bưởi
|
510.000đ
|
340.000đ
|
12
|
Chôm chôm
|
720.000đ
|
480.000đ
|
13
|
Khoai Lang
|
1.320.000đ
|
880.000đ
|
14
|
Thanh Long
|
4.000.000đ
|
2.700.000đ
|
15
|
Ca cao
|
1.070.000 đ
|
700.000đ
|
16
|
Lát
|
290.000đ
|
190.000đ
|
17
|
Khoai mỡ
|
540.000đ
|
360.000đ
|
18
|
Dừa
|
600.000đ
|
400.000đ
|
+ Hỗ trợ về thuê máy và công phun xịt
Đơn vị tính: Đồng
Stt
|
Cây trồng
|
Năm thứ nhất (ha/vụ)
|
Năm thứ hai (ha/vụ)
|
1
|
Cây lúa
|
300.000đ
|
200.000đ
|
2
|
Cây rau ăn
lá các loại
|
180.000đ
|
120.000đ
|
3
|
Xà lách xoong
|
320.000đ
|
210.000đ
|
4
|
Hành lá
|
450.000đ
|
300.000đ
|
5
|
Đậu nành
|
360.000đ
|
240.000đ
|
6
|
Bắp
|
180.000đ
|
120.000đ
|
7
|
Mè
|
500.000đ
|
330.000đ
|
8
|
Nhãn
|
540.000đ
|
360.000đ
|
9
|
Xoài
|
300.000đ
|
200.000đ
|
10
|
Cam
|
240.000đ
|
160.000đ
|
11
|
Bưởi
|
360.000đ
|
240.000đ
|
12
|
Chôm chôm
|
420.000đ
|
280.000đ
|
13
|
Khoai Lang
|
810.000đ
|
540.000đ
|
14
|
Thanh Long
|
2.250.000đ
|
1.500.000đ
|
15
|
Ca cao
|
1.130.000đ
|
750.000đ
|
16
|
Lát
|
2.100.000đ
|
1.400.000đ
|
17
|
Khoai mỡ
|
1.130.000đ
|
750.000đ
|
18
|
Dừa
|
600.000đ
|
400.000đ
|
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
a. Các tổ chức đại diện của nông dân phải có hợp đồng và thực hiện cung
ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các
thành viên và nông dân trên địa bàn.
b. Có phương án hoặc dự án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ
quy định tại khoản 1, Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nông dân
1. Nội dung ưu
đãi và hỗ trợ:
a. Được hỗ trợ một lần bằng 30% chi phí mua giống cây trồng đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn, đối với giống lúa đạt chất lượng từ giống xác nhận trở lên để
gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ cụ thể cho 01 ha
như sau:
Hỗ trợ giống:
Stt
|
Cây trồng
|
Vụ đầu tiên (ha/vụ)
|
1
|
Cây lúa
|
360.000đ
|
2
|
Cây rau ăn
lá các loại
|
330.000đ
|
3
|
Xà lách xoong
|
4.870.000đ
|
4
|
Hành lá
|
9.180.000đ
|
5
|
Đậu nành
|
972.000đ
|
6
|
Bắp
|
2.000.000đ
|
7
|
Mè
|
210.000đ
|
8
|
Nhãn
|
3.150.000đ
|
9
|
Xoài
|
2.140.000đ
|
10
|
Cam
|
6.600.000đ
|
11
|
Bưởi
|
3.370.000đ
|
12
|
Chôm chôm
|
1.500.000đ
|
13
|
Khoai Lang
|
1.680.000đ
|
14
|
Thanh Long
|
7.200.000đ
|
15
|
Ca cao
|
540.000đ
|
16
|
Lát
|
2.700.000đ
|
17
|
Khoai mỡ
|
1.800.000đ
|
18
|
Dừa
|
1.200.000đ
|
b. Hỗ trợ 100% chi phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa 03
tháng trong trường hợp Chính phủ có chủ trương tạm trữ nông sản.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ
Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp
đồng đã ký và được Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận.
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Các bên
tham gia liên kết vi phạm hợp đồng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Doanh
nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân đã nhận hỗ trợ của Nhà nước
nhưng vi phạm hợp đồng liên kết đã ký với đối tác mà không có lý do chính đáng
sẽ bị thu hồi và không được xét hỗ trợ ở năm tiếp theo.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch
bố trí vốn ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của
nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm
trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết, thu hồi các hỗ trợ,
ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết gắn với tiêu thụ
nông sản.
c) Chủ trì
phối hợp với các địa phương thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi theo kế
hoạch này (đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ giống, bảo vệ thực vật…cho các đối tượng thụ hưởng) khi dự án/phương án được
triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch - Đầu tư:
Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan thẩm định các
điều kiện hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức nông dân tham gia xây dựng dự án
hoặc phương án cánh đồng lớn và cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Tài
chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn và các sở ngành liên quan xây dựng kế hoạch và bố trí
ngân sách hàng năm kịp thời, tham mưu đề xuất cơ chế
chính sách mức hỗ trợ, ưu đãi cụ thể của tỉnh trên cơ sở các chính sách hiện
hành và Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn thanh quyết toán, kiểm soát tài chính trong thực hiện cánh đồng lớn.
4. Sở Công
thương:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành liên
quan, hướng dẫn hỗ trợ các doanh nghiệp, xúc tiến
thương mại, tìm kiếm thị trường và đẩy mạnh tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh
đồng lớn. Hướng dẫn, kiểm tra điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của các
doanh nghiệp.
5. Sở Khoa
học và Công nghệ:
a) Phối hợp
với Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn phổ biến kịp thời các tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong sản xuất, công nghệ mới phục vụ cánh đồng lớn.
b) Hỗ trợ xây
dựng thương hiệu, tiêu chuẩn chất lượng nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị
trường.
6. Liên
minh Hợp tác xã:
Tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông
dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
Thực hiện chức năng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức kinh tế
tập thể trong thực hiện liên kết và tiêu thụ nông sản, hướng dẫn, tư vấn thủ
tục ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các chính sách hỗ trợ ưu đãi theo Quyết định của ủy ban nhân
dân tỉnh.
7. Các đoàn
thể:
Các đoàn thể
từ tỉnh đến cơ sở thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền hướng dẫn, vận
động nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, đồng thời phát huy vai trò, vị trí của Hội, Đoàn để bảo vệ
và hỗ trợ hội viên có điều kiện ký kết hợp đồng liên kết.
8. Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã:
a) Chỉ đạo
thực hiện quy hoạch theo tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, cùng các
ngành liên quan thẩm định dự án/phương án theo đề nghị của doanh nghiệp hoặc tổ
chức đại diện của nông dân đối với những cánh đồng của địa phương.
b) Ủy ban nhân
dân cấp xã căn cứ vào công bố của ủy ban nhân dân tỉnh về cánh đồng lớn, căn cứ
hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa
doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân trong khuôn khổ
các dự án hoặc phương án cánh đồng lớn thực hiện trên địa bàn xã xác nhận việc
thực hiện hợp đồng của nông dân để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được
hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Các
doanh nghiệp:
Xây dựng dự
án/phương án và các hồ sơ pháp lý gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để được hưởng các chính sách hỗ trợ ưu đãi theo Quyết
định này.
10. Các tổ
chức đại diện của nông dân:
Thực hiện chức
năng làm cầu nối liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân trong việc cung ứng
nguyên liệu đầu vào, tổ chức các dịch vụ hoạt động đầu vào, đầu ra cho thành
viên và tổ chức thu gom sản phẩm đầu ra, nhằm tạo vùng nguyên liệu bền vững cho
doanh nghiệp và người nông dân yên tâm sản xuất trong cánh đồng lớn mang lại
hiệu quả kinh tế cho các bên tham gia liên kết.
11. Đài
phát thanh truyền hình:
Kịp thời thông
tin các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đến doanh nghiệp, nông dân và
các tổ chức đại diện của nông dân. Tuyên truyền các mô hình cánh đồng lớn đạt
hiệu quả, bền bững và biểu dương kịp thời những tập thể, cá nhân tiêu biểu
trong thực hiện liên kết tiêu thụ nông sản trong cánh đồng lớn.
12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.