ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
23 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Thực hiện Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành chính sách hỗ trợ đối với người lao động không
có giao kết hợp đồng lao động theo Nghị quyết số 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
a) Người lao động là người bán vé
số, bao gồm người bán vé số lưu động hoặc người khuyết tật bán vé số cố định tại
một địa điểm;
b) Người lao động không giao kết
hợp đồng lao động (lao động tự do) làm một trong các công việc sau: Bán hàng
rong (bán dạo), buôn bán nhỏ lẻ, bán đồ ăn vặt không có địa điểm cố định; Thu
mua ve chai, phế liệu lưu động; Chạy xe honda khách (xe ôm); Bán thức uống nhỏ
lẻ tại lề đường, tại các chợ, trước trụ sở các cơ quan, trường học.
2. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động nêu tại khoản 1
Điều này phải có đủ các điều kiện sau:
a) Từ 16 tuổi trở lên đối với đối
tượng nêu tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Đang cư trú hợp pháp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của Luật cư trú;
c) Có thời gian làm công việc
nêu tại khoản 1 Điều này từ 01 tháng trở lên (tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ)
và có thu nhập chính từ công việc này;
d) Bị mất việc làm theo yêu cầu
giãn cách xã hội hoặc thiết lập khu vực cách ly y tế của chính quyền địa
phương.
3. Mức hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ngày
căn cứ theo thực tế số ngày tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của chính quyền địa
phương.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Đối với người lao động là
người bán vé số: Từ nguồn kinh phí hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Long.
b) Đối với các đối tượng còn lại:
Từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 2.
Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Vận dụng quy định tại Điều 8,
Chương IV, quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19, như sau:
1. Ngay khi xác định được thời
gian giãn cách xã hội hoặc thiết lập khu vực cách ly y tế theo văn bản của
chính quyền địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người dân làm đơn
đề nghị hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 01 ngày làm việc.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
rà soát và lập danh sách đề nghị hỗ trợ, công khai danh sách bằng hình thức phù
hợp trong thời hạn 01 ngày làm việc và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định
(Thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện).
3. Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
4. Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và tổng hợp danh sách, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
5. Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ, Sở Tài
chính, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Long
chuyển kinh phí hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận được kinh phí hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho đối tượng
trong thời hạn 01 ngày làm việc.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Long, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách này, đảm bảo yêu cầu kịp thời,
chính xác, đúng quy định, đúng nguyên tắc của Nghị quyết số 68/NQ-CP , không bỏ
sót đối tượng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Vĩnh Long
bố trí kinh phí sẵn sàng để thực hiện việc hỗ trợ, thực hiện chuyển nguồn kinh
phí kịp thời cho các địa phương theo tiến độ được giao; hướng dẫn các thủ tục
thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ.
3. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh triển khai các giải pháp rút ngắn thời gian chuyển nguồn kinh phí hỗ trợ
cho các địa phương tương ứng với tiến độ quy định tại Điều 2 Quyết định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tuyên truyền, triển khai thực hiện
chính sách trên địa bàn phụ trách; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về tính chính xác và kịp thời trong công tác hỗ trợ, đảm bảo các
nguyên tắc hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ; khi cần thiết, tạm ứng ngân sách
địa phương để thực hiện việc hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng. Trong quá trình
thực hiện, tiếp tục rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung những nhóm đối
tượng cần hỗ trợ, không để bỏ sót đối tượng gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19 nhưng không được hỗ trợ.
5. Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn
tỉnh tích cực tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách đến người dân.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các đoàn thể tuyên truyền nội dung chính sách đến đoàn viên, hội
viên và nhân dân; đồng thời, giám sát quá trình thực hiện chính sách trên địa
bàn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
1873/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KTVB-BTP;
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tỉnh;
- LĐ. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phòng: VHXH, KTNV;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Báo Vĩnh Long, Đài PT&TH Vĩnh Long, TTXVN tại Vĩnh Long;
- Lưu: VT, 3.24.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………………….…
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………………….…
Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..................
2. Dân tộc: …….
........................................................ Giới tính:
..........................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/ .............................................................
Ngày cấp:
…..../…...../..................... Nơi cấp:
......................................................................
4. Địa chỉ thường trú
............................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...........................
....................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM
CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính :
□ Bán vé số
□ Thu mua ve chai, phế liệu lưu
động.
□ Chạy xe honda khách (xe ôm).
□ Bán thức uống nhỏ lẻ tại lề
đường, tại các chợ, tại trước trụ sở các cơ quan, trường học.
□ Bán hàng rong (bán dạo), buôn
bán nhỏ lẻ , bán đồ ăn vặt không có địa điểm cố định (ghi rõ bán gì)…………………................................………
2. Thời gian đã làm công việc
chính: ……………
3. Nơi làm việc, địa chỉ: .....................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...............ngày
… tháng … năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|