|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2363/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Công chức viên chức Sở Nội vụ Sơn La
Số hiệu:
|
2363/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2363/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 18 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 715/TTr-SNV ngày 04 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ về lĩnh
vực Công chức, viên chức.
(Có Danh mục kèm theo)
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành chính cấp tỉnh: Thủ tục số 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33; thủ tục
hành chính cấp huyện: Thủ tục số 22, 23, 24, 25 tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX(40b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 2363/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
CẤP TỈNH: 09 thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ
tục thi tuyển công chức
|
-
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng,
trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người có đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
-
Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên giấy:
+
Chậm nhất là 12 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm
thi vòng 1;
+
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải
công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
Trường
hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc
khảo để thí sinh dự thi được biết.
+
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện
các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 12 ngày.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy
định, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu
tập thí sinh dự thi vòng 2.
-
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng
2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
-
Thời hạn chậm nhất là 08 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển
dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
-
Thời hạn chậm nhất là 08 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của
Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường
hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
-
Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển
có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm
nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
-
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
-
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định
tuyển dụng.
-
Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
-
Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong
thời hạn 12 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
|
a)
Phí dự thi tuyển công chức:
-
Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b)
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
-
Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
-
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
-
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
2
|
Thủ
tục xét tuyển công chức
|
- Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng,
trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan
-
Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều
kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
-
Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham
dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn vòng 2.
-
Thời hạn chậm nhất là 08 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển
dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
-
Thời hạn chậm nhất là 08 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của
Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường
hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
-
Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển
có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy
định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo.
-
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
-
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định
tuyển dụng.
-
Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15
ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
-
Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong
thời hạn 12 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
-
Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
-
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
-
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
3
|
Thủ
tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không
xác định
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Qua đường công văn
|
Không
quy định
|
-
Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
-
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
-
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
-
Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các
trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà
nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà
nước.
-
Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi
đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi
thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ
trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
|
4
|
Thủ
tục thi nâng ngạch công chức
|
-
Chậm nhất là 12 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm
thi vòng 1;
-
Chậm nhất là 04 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải
công bố kết quả điểm thi để công chức dự thi biết và thông báo việc nhận đơn
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công
chức;
-
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo để công chức dự thi được biết.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phải thông báo triệu tập công
chức được dự thi vòng 2.
-
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2
thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
-
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng
thi nâng ngạch công chức phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng
ngạch công chức về kết quả chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan
quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo
cho công chức dự thi được biết.
-
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền
gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo.
-
Chậm nhất là 04 ngày làm việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi
của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức,
Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và
danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có
công chức tham dự kỳ thi.
-
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển
trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết
định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển theo quy định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
-
Trực tiếp tại cơ quan nhà nước
-
Qua đường công văn
|
Phí
dự thi nâng ngạch công chức:
1.
Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:
-
Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2.
Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương:
-
Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
3.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
-
Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
-
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
-
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp
vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
5
|
Thủ
tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không
xác định
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Không
|
-
Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
-
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
-
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
-
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
|
6
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
|
-
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng,
trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có
đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển
tối thiểu là 05 ngày làm việc.
-
Chậm nhất là 12 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm
thi vòng 1;
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải
công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức;
-
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
-
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực
hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 12 ngày.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập
thí sinh dự thi vòng 2.
-
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng
2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2
-
Chậm nhất là 08 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết
công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự
tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi
vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo
quy định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
|
Phí
dự tuyển dụng viên chức:
-
Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức.
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
7
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
|
-
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng,
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức.
-
Thời hạn lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi
tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
-
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng
2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.
-
Chậm nhất là 08 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết
công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự
tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi
vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 12
ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính
|
Không
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
đối với viên chức.
-
Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào
tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
8
|
Thủ
tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
-
Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản
đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết
quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong
đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng
kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét
đặc cách.
-
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ
chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa
có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định
thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy
định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Nộp trực tiếp
|
Không
quy định
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng
đối với viên chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
9
|
Thủ
tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
-
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét
thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể
thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét
cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
-
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo
danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội
quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Nộp trực tiếp
|
a)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
-
Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
-
Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức
danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
II
|
CẤP
HUYỆN: 04 thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
|
-
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng,
trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có
đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển
tối thiểu là 05 ngày làm việc.
-
Chậm nhất là 12 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm
thi vòng 1;
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải
công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức;
-
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
-
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực
hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 12 ngày.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập
thí sinh dự thi vòng 2.
-
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng
2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2
-
Chậm nhất là 08 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết
công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự
tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi
vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo chậm nhất là 12 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
|
Phí
dự tuyển dụng viên chức:
-
Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức.
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
2
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
|
-
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể
từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng,
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức.
-
Thời hạn lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi
tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
-
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng
2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.
-
Chậm nhất là 08 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết
công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự
tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi
vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
12 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính
|
Không
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
đối với viên chức.
-
Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào
tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
3
|
Thủ
tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
-
Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản
đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết
quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong
đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng
kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét
đặc cách.
-
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ
chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa
có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định
thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy
định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp
|
Không
quy định
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng
đối với viên chức.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
4
|
Thủ
tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
-
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét
thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể
thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét
cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
-
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo
danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội
quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Nộp trực tiếp
|
a)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
-
Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b)
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
-
Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ
500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c)
Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
-
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức
danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
-
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về lĩnh vực Công chức, viên chức
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2363/QĐ-UBND ngày 18/09/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về lĩnh vực Công chức, viên chức
1.962
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|