|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2347/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính công chức Sở Nội vụ Vũng Tàu
Số hiệu:
|
2347/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2347/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 09 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát
Thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức,
viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
388/TTr-SNV ngày 30 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 09 thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Bãi bỏ 10 thủ tục hành chính vể lĩnh vực công chức,
viên chức thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Sở Nội vụ ban hành theo Quyết định
số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Nội vụ.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban hành
kèm theo Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm về hình thức,
nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Công chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công
chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức
thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập
danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc của cơ quan.
+ Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên giấy:
• Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng
1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
• Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
• Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ
chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15
ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm
thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận
kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được
báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về
tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển,
danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết
quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển
đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết
quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong
trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố
kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện
trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý
do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự
tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp;
- Gửi qua đường bưu điện;
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng
ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công
chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức
xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người
có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ
quan
+ Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày
kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh
dự phỏng vấn vòng 2.
+ Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo
triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn
vòng 2.
+ Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm
thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận
kết quả.
+ Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu
về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông
báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
+ Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết
quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong
trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng hình
thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện
trước khi ký quyết định tuyển dụng.
+ Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý
do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển theo quy định.
+ Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự
tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp;
- Gửi qua đường bưu điện;
|
a) Phí dự tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng
ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển
dụng công chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Thời gian Sở Nội vụ thẩm định và có văn bản trả
lời nếu hồ sơ không đủ điều kiện trình UBND tỉnh: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
khi nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển do cơ quan, đơn vị tiếp
nhận công chức đề nghị.
+ Thời gian Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh: Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị tiếp nhận không qua thi
tuyển do cơ quan,tổ chức, đơn vị tiếp nhận công chức đề nghị.
+ Thời gian trả lời của UBND tỉnh: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị đối với các trường hợp phải thống
nhất với Sở Nội vụ.
+ Thời gian Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận công
chức không qua thi tuyển hoặc văn bản trả lời không đủ điều kiện: Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kết quả tiếp nhận không qua
thi tuyển của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Thời gian cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận công
chức thông báo kết quả đến người dự tuyển: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định tiếp nhận công chức hoặc văn bản trả lời của Sở Nội vụ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
Qua đường công văn
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính
phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng
ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay
đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang,
cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn
vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công
tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các
cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng
1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi nâng ngạch công chức;
+ Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15
ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi được biết.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phải
thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập
thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi và gửi thông
báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo
điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng
thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ
quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh
sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng
tuyển theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp;
- Qua đường công văn
|
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và
tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính
phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng
ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
5
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành
công chức từ cấp huyện trở lên
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị xét chuyển cán bộ công chức cấp xã của cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND
cấp huyện theo quy định, Sở Nội vụ ban hành quyết định chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo
quy định thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Nội vụ
ban hành văn bản yêu cầu các sở, UBND các huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính
phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng
ngạch công chức.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
II. Lĩnh vực Viên chức
|
6
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
+ Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày tổ
chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng
1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức;
+ Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15
ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ
chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
không quá 15 ngày.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải
thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2
+ Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo
kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách
dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả
thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp;
- Gửi qua đường bưu điện.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào
tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
7
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
+ Thời hạn lập danh sách người có đủ điều kiện dự
tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh
tham dự vòng 2.
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.
+ Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo
kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách
dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả
thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công
khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc
khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy
định tại khoản này.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp;
- Gửi qua đường bưu điện.
|
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù
chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và
đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
8
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản
lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo
biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều
kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức
có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá
thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp
hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có
văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung,
hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù
chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
9
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ
00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày,
Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc
xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm
tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng
hạng.
+ Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh
sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các
phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau
đây:
- Trực tiếp
|
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng
II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ
Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
|
1
|
T-VTB-289658-TT
|
Thủ tục thi tuyển công
chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
2
|
T-VTB-289659-TT
|
Thủ tục xét tuyển công
chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
3
|
T-VTB-289660-TT
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển
dụng công chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
4
|
T-VTB-289661-TT
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
5
|
T-VTB-289662-TT
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã
có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
6
|
T-VTB-289663-TT
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành
công chức từ cấp huyện trở lên
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
7
|
T-VTB-289667-TT
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
8
|
T-VTB-289668-TT
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
9
|
T-VTB-289669-TT
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
10
|
T-VTB-289666-TT
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
|
Đã được công bố tại Quyết định:
- Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh
vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
|
Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2347/QĐ-UBND ngày 09/09/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
604
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|