|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
233/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 05
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 172/TTr-BQLKCN ngày 29 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động Xây dựng
và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông. (Chi tiết tại Phụ lục
Danh mục kèm theo)
Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ
sơ, trình tự, quy trình thực hiện vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định
số 1122/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 và Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các
khu công nghiệp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Lg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mã số TTHC
|
Thành phần hồ
sơ; Số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng/ điều chỉnh và điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
1.009972
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo
Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công
trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức
đối tác công tư;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến
trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn
kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo
(nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây
dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên
ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công
trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy
hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi
tiết xây dựng;
- Các văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy,
chữa cháy của thiết kế cơ sở; kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp
chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy,
chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông thì chủ đầu tư
nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy;
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ
tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định
của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa
quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực
hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công
trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác
theo thông lộ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra
(nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức
đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi tiếp
nhận hồ sơ đủ, hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp: Trình
thẩm định không đúng với thẩm quyền của Ban Quản lý các khu công nghiệp hoặc
người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối tượng phải thẩm
định tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh theo quy định; Hồ sơ trình thẩm
định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị
định này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng
cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của
thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu
cầu của Ban Quản lý các khu công nghiệp, nếu người đề nghị thẩm định không
thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, Ban Quản lý các khu công
nghiệp có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời
đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Ban Quản lý
các khu công nghiệp dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định
lại khi có yêu cầu.
- Trong thời gian không quá 35 ngày đối với dự án
nhóm A, không quá 25 ngày đối với dự án nhóm B, không quá 15 ngày đối với dự
án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các khu công nghiệp ra
thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công tỉnh trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Dự án nhóm A không quá 35 ngày.
- Dự án nhóm B không quá 25 ngày.
- Dự án nhóm C không quá 15 ngày.
Trong đó:
Trung tâm HCC: 0,5 ngày
Ban Quản lý các khu công nghiệp:
- Dự án nhóm A: 34,5 ngày.
- Dự án nhóm B: 24,5 ngày.
- Dự án nhóm C: 14,5 ngày.
|
Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
|
2
|
Thẩm định và điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở
|
1.009973
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả
thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo
(nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm
tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn
bản khác có liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện
theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm
trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây
dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê
duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây
dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Đối với điều chỉnh thiết kế triển khai sau
thiết kế cơ sở ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư phải nộp báo
cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình đã
thi công xây dựng).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, dường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có);
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp (nếu
có): Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây
dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối
tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ
trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định
tại Nghị định này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng
cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của
thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu
cầu của Ban Quản lý các khu công nghiệp, nếu người đề nghị thẩm định không
thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì dừng việc thẩm định và trả hồ sơ, người đề
nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, Ban Quản lý các khu công
nghiệp có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời
đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Ban Quản lý
các khu công nghiệp dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định
lại khi có yêu cầu.
- Trong thời gian không quá 40 ngày đối với công trình
cấp I, cấp đặc biệt; không quá 30 ngày đối với công trình cấp II, cấp III;
không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Ban Quản lý các khu công nghiệp ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ
bản vẽ được đóng dấu.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp
đặc biệt;
- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và
cấp III;
- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
Trong đó:
Trung tâm HCC: 0,5 ngày
Ban Quản lý các khu công nghiệp:
- 39,5 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc
biệt;
- 29,5 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
- 19,5 ngày đối với công trình còn lại.
|
Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết
kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt,
cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín
ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
1.009974
|
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 1
Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (riêng
đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu đề của
đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”); thành phần
hồ sơ khác cho từng loại công trình, cụ thể như sau:
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế
cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực
hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bàng, mặt cắt móng; các bản vẽ
thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ
vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 8 ngày đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau
thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định
việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 19,5 ngày.
|
150.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho
công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô
thị/Dự án)
|
1.009975
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
- Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở
hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự
kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với
tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích
thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước
khi sửa chữa, cải tạo.
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với
mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ
vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 8 ngày đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 19,5 ngày.
|
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
5
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình
cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án)
|
1.009977
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị
điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn
bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm
theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với
trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ
vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 8 ngày đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau
thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định
việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 19,5 ngày.
|
75.000/Giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
6
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
|
1.009978
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
gia hạn giấy phép xây dựng.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả
cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 4,5 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 04 ngày.
|
15.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14,
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
7
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
|
1.009979
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong
đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối
với trường hợp bị rách, nát).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyền hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh gia
hạn giấy phép xây dựng.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả
cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 4,5 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 04 ngày.
|
Không có
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
1.009994
|
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 1
Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (riêng
đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu đề của
đơn đổi thành "Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”); thành
phần hồ sơ khác cho từng loại công trình, cụ thể như sau:
- Một trong những giấy từ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế
cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bàn vẽ được thẩm duyệt kèm
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực
hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định,
của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ
thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ
vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 8 ngày đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau
thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định
việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 19,5 ngày.
|
150.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
9
|
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công
trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín
ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
1.009995
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ;
- Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở
hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự
kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với
tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích
thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước
khi sửa chữa, cải tạo;
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với
mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông,
nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ
vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 8 ngày đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là
đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng căn cứ
các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công: 0,5 ngày;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 19,5 ngày.
|
Không có
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
10
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình
cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không
theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
1.009997
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo
Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị
điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn
bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm
theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với
trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số
98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông, nộp
trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2:
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng
phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng
dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ
vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Trong thời gian 8 ngày đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau
thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công: 0,5 ngày;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 19,5 ngày.
|
75.000/Giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
11
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
1.009998
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông,
nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
gia hạn giấy phép xây dựng.
Bước 3: Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh trả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 4,5 ngày.
|
15.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị Quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
|
12
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
1.009999
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó
giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối
với trường hợp bị rách, nát).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông,
nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp
lại giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: 4,5 ngày.
|
Không có
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
II
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công
trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nhà nước về công tác nghiệm thu công
trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành)
|
1.009794
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ
lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông, nộp trực tuyến qua địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp thông báo bằng văn
bản về kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo kế hoạch.
Trong thời hạn 12,5 ngày kể từ ngày kiểm tra, Ban
Quản lý các khu công nghiệp ra Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng. Trong trường hợp sau khi
kiểm tra và yêu cầu chủ đầu tư phải thực hiện giải trình, khắc phục các tồn
tại (nếu có), thì thời hạn chờ chủ đầu tư báo cáo giải trình, khắc phục tồn
tại không tính vào thời gian ra thông báo kết quả kiểm tra.
Bước 3: Ban Quản lý các khu công nghiệp
chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày
- Ban Quản lý các khu công nghiệp: Không quá 17.5
ngày.
|
Không có
|
- Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 Quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo
trí công trình xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 24/11/2015
của UBND tỉnh Đắk Nông Ban hành quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
|
TỔNG SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: 13 TTHC
|
Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động Xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 233/QĐ-UBND ngày 05/03/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động Xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
200
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|