ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2304/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Căn cứ
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người
có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Quyết định 2102/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án
đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3125/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phụ lục danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số 18) lĩnh vực người có công ban hành kèm
theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố danh mục 31 thủ tục hành chính mới ban hành, 26 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 01 quy
trình nội bộ (số 18) ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 06 tháng
7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 31 quy trình nội bộ ban hành mới
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTTHC, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Người có công
|
1
|
1.010818
|
Công nhận và giải quyết chế độ người
hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch
bắt tù, đày.
|
Quyết định 2102/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: NGƯỜI
CÓ CÔNG
1. Thủ tục:
Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu
số 10 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định
tại Điều 60 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế
độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai và lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện kèm giấy
tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Trung
tâm Phục vụ hành chính công (Bộ phận Một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định công nhận và trợ cấp ưu đãi
theo Mẫu số 66 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP chuyển cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
- Bước 5: Bộ phận một cửa Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi kết quả giải
quyết thủ tục hành chính về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để
chuyển cho UBND cấp xã và cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số
126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua dịch vụ bưu chính bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.4. Thành phần hồ sơ
- Bản khai theo Mẫu số 10 Phụ lục I
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử
(đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
- Một trong các giấy tờ chứng minh có
tham gia cách mạng, kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế và thời
gian, địa điểm bị tù, đày như sau:
+ Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận từ ngày
31/12/1994 trở về trước: lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân,
lý lịch công an; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến;
các giấy tờ, tài liệu khác.
+ Bản sao được chứng thực từ hồ sơ hưởng
chế độ Bảo hiểm xã hội.
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
+ Giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.6. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Thời gian cụ thể được
quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
1.7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.8. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt
động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt
tù, đày.
1.10. Lệ phí: Không có.
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến,
bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày (Mẫu số 10 Phụ Lục I
Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Địa điểm bị tù, đày để xem xét công
nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc
tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Danh mục nhà tù và những nơi được coi
là nhà tù do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
1.13. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày
16 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI 1
Để
giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người bị địch bắt tù,
đày
Họ và tên: ………………………………………………… Bí
danh: ……………………………..
Ngày tháng năm sinh:
………………………………. Nam/Nữ: ………………………………...
CCCD/CMND số ………………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………..
Quê quán:
…………………………………………………………………………………………...
Nơi thường trú 2:
…………………………………………………………………………………...
Thời kỳ tham gia hoạt động3:
……………………………………………………………………..
Bị bắt tù, đày từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày
…… tháng …… năm ……
Cơ quan, đơn vị khi bị bắt tù, đày:
……………………………………………………………….
Cấp bậc, chức vụ khi bị bắt tù, đày:
……………………………………………………………..
Lý do bị bắt tù, đày:
………………………………………… Nơi bị tù: …………………………
2. Phần khai đối với đại diện thân
nhân hưởng trợ cấp4
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………. Nam/Nữ:
………………………………..
CCCD/CMND số ………………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp ………………….
Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người bị bắt tù, đày:
…………………………………………………………..
Người bị địch bắt tù, đày đã chết
ngày ... tháng ... năm ...5./.
...., ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền6
Ông (bà) ………………………………… hiện thường trú tại
……………………… và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
1 Áp
dụng cho cả 2 trường hợp: người bị địch bắt tù, đày còn sống hoặc đã chết.
2 Áp
dụng đối với trường hợp người bị địch bắt tù, đày còn sống.
3 Ghi
rõ thời kỳ hoạt động: cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc
tế.
4 Nếu
người bị địch bắt tù, đày lập bản khai thì không khai mục này.
5 Nếu
người bị địch bắt tù, đày còn sống thì không khai mục này.
6 Trường
hợp đang tại ngũ, công tác trong quân đội thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
xác nhận. Trường hợp khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.