|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
230/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 230/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 11 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024
của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 01/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 danh mục và
quy trình giải quyết nội bộ (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi
con nuôi thực hiện tại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội
dung TTHC được công bố sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết
công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện
việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi đủ
điều kiện theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại mục B phần
danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC lĩnh vực Nuôi con nuôi thực
hiện tại cấp tỉnh theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày
17/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố danh mục và quy
trình giải quyết nội bộ TTHC mới ban hành; TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực quản lý công chứng, lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT, Chuyên viên NC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 230/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện TTHC
|
Địa điểm thực
hiện TTHC
|
Thời gian thực
hiện
|
Lệ phí
|
Tên văn bản quy
định sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Nộp hồ sơ:
+ Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi Cơ sở
nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của cơ sở
nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nếu người nhận
con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác
nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông
qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước
đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người
nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua Cơ quan đại diện
Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam. Đối với trường hợp
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài
được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi). Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có
quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua đường bưu điện
theo hình thức gửi bảo đảm.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có
yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống
ở cơ sở nuôi dưỡng nhận bản chính Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài tại Sở Tư pháp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
con nuôi nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam
trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp hồ sơ của người nhận con nuôi, lệ phí
và chi phí (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính.
Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em nộp hồ sơ của trẻ em được
giới thiệu làm con nuôi.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: (Sở Tư pháp tỉnh-
nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi); Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chủ quản của cơ sở
nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể là Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội); Cơ quan công
an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của trẻ em cư trú cuối cùng
đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an tỉnh đã xác minh được thông tin của
cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được.
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư
pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn
gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em
thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ
sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư
pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi (bao gồm thời
gian Sở Tư pháp lấy ý kiến các ngành liên quan, tổng hợp và ra văn bản giới
trẻ em gửi Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi).
Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận
việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp, thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư
pháp tiến hành giới thiệu lại.
Thời gian giới thiệu lại là: 03 tháng, kể từ ngày
các ngành liên quan không đồng ý.
Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi
trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm
theo văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý giới thiệu trẻ của Sở
(đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày, kể từ ngày Sở
Tư pháp ban hành văn bản đồng ý giới thiệu trẻ.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Sở Tư pháp ra quyết định cho trẻ em
làm con nuôi người nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ
Tư pháp chấp thuận tiếp tục thực hiện thủ tục và hoàn tất thủ tục ở địa
phương.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
- Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực nuôi con nuôi và Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
+ Lệ phí : 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm
nghèo thì được miễn chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
+ Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người
nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
(Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài)
|
- Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Nộp hồ sơ:
+ Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: nộp tại
Sở Tư pháp.
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân
thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc nộp
qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có
yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp
cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột
nhận cháu làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại
Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư
pháp; Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi
con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định
hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ
cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ
phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con
nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo
cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận làm con
nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Sở Tư pháp ra Quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ của Bộ
Tư pháp (Vụ con nuôi) về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện và hoàn tất thủ tục
ở địa phương.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
-Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực nuôi con nuôi và Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
Lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp
nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên
hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài từ
trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000
(chín triệu đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
(Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài)
|
- Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
3
|
1.003179
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài
|
- Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi
con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Trung tâm hành chính
công tỉnh (nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc
nuôi con nuôi trước đây)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có
yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhận Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC Sở Tư
pháp.
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực nuôi con nuôi và Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
Lệ phí: Không
|
-Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Nộp hồ sơ: Người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được giới thiệu làm con
nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi người được giới thiệu làm con
nuôi thường trú) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dichvucong.bacninh.gov.vn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có
yêu cầu giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt
nam làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư
pháp.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư
pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Sở Tư pháp ra Quyết định: 05 ngày, kể từ ngày
hoàn tất các thủ tục lấy ý kiến.
- Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực nuôi con nuôi và Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
- Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường
hợp.
(Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài)
|
-Quyết định 55/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với
trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Bước
1
|
Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi và xin
ý kiến cơ quan chủ quản
|
Cơ sở nuôi dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
|
05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
Tìm người nhận trẻ em làm con nuôi:
- Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có công dân Việt
Nam thường trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi thì Sở Tư pháp
giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới thiệu người
nhận con nuôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để
xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật.
- Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi:
*) Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm
nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã
được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được nhận đích danh
làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi ở nước
ngoài và gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi
đích danh có điều kiện phù hợp với việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
*) Đối với trẻ em không thuộc diện quy định tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị
định số 24/2019/NĐCP)
+) Sở Tư pháp thông báo tìm người trong nước nhận
trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước
nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) để thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương.
+) Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo tìm người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm
con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ
sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam
thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
thông báo lại cho Sở Tư pháp.
|
Vụ con nuôi, Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân cấp xã,
|
Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Văn bản lấy ý kiến những người liên
quan.
Hồ sơ trẻ em;
Văn bản giới thiệu người nhận con nuôi
|
Bước 3
|
Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con
nuôi nước ngoài:
+) Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của trẻ em và đối
chiếu với các quy định về đối tượng, độ tuổi của trẻ em được nhận làm con
nuôi, trường hợp được nhận đích danh, trường hợp phải thông qua thủ tục giới
thiệu; hồ sơ phải có đủ các giấy tờ hợp lệ.
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, Sở Tư
pháp đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em. Công an có văn bản xác minh
và kết luận rõ ràng về nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được cha mẹ
đẻ. Trường hợp Công an tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư
pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha,
mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi. Trường hợp không
thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ
niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi.
Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn
bản đề nghị của Sở Tư pháp.
+) Sở Tư pháp lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ
đẻ của trẻ em; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu
cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không
xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ
em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em
đó; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy
ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi.
+) Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm
con nuôi nước ngoài, gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) văn bản xác nhận trẻ em đủ
điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công an tỉnh đối với
trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ
em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có
văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con
nuôi.
|
Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp xã, Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, Vụ con nuôi.
|
- Thời gian Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ
em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp.
- Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em
thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ
sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư
pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
|
|
Bước
4
|
Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi: Bộ Tư
pháp (Vụ con nuôi) gửi về Sở Tư pháp
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công
chức được phân công
|
Trong ngày
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi
|
Bước
5
|
Giới thiệu trẻ em hoặc nhận đích danh trẻ em
khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo:
* Giới thiệu trẻ em:
+) Giới thiệu trẻ em và lấy ý kiến các ngành liên
quan. Trước khi xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có
người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ
em cho người nhận con nuôi và giới thiệu người đó liên hệ với UBND cấp xã nơi
có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết..
+) Trường hợp chấp thuận, Sở Tư pháp chuyển cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý về việc giới
thiệu trẻ của Sở Tư pháp. Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận,
thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Trường
hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con
nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
*Nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc
bệnh hiểm nghèo:
- Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Vụ
Con nuôi.
- Sở Tư pháp xem xét, ra quyết định.
|
Vụ con nuôi, Sở Tư pháp
|
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi (bao gồm thời
gian Sở Tư pháp lấy ý kiến các ngành liên quan, tổng hợp và ra văn bản giới
trẻ em gửi Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi).
Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận
việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp, thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư
pháp tiến hành giới thiệu lại.
Thời gian giới thiệu lại là: 03 tháng, kể từ ngày
các ngành liên quan không đồng ý.
Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi
trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo
văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý giới thiệu trẻ của Sở
pháp (đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày, kể từ
ngày Sở Tư pháp ban hành văn bản đồng ý giới thiệu trẻ.
|
Hồ sơ trẻ em, Văn bản lấy ý kiến của
các ngành liên quan về việc giới thiệu trẻ; văn bản đồng ý của Sở Tư
pháp.
|
Bước
6
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết việc nuôi con
nuôi nước ngoài
+ Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện để cho làm
con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng trình tự,
thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp.
+ Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư
pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của
người nhận con nuôi.
|
|
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
|
|
Bước
7
|
Sở Tư pháp xem xét, ra Quyết định cho trẻ em
làm con nuôi nước ngoài
|
Lãnh đạo Sở, lãnh đạo phòng, công
chức được phân công
|
Thời gian Sở ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi
người nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Bộ Tư pháp về việc
chấp thuận tiếp tục thực hiện thủ tục và hoàn tất thủ tục ở địa phương.
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã
ký và đóng dấu)
|
|
|
|
Bước
8:
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và Tổ chức lễ giao
nhận con nuôi:
- Sau khi Sở Tư pháp ban hành Quyết định, Sở Tư
pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
lễ giao nhận con nuôi.
|
|
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để
trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản
chính đã ký và đóng dấu)
01 bộ hồ sơ trẻ em gồm các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 32 của Luật nuôi con nuôi và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ
hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng
ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng
thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ
em làm con nuôi, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù
hợp Công ước La Hay (nếu có yêu cầu).
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với
trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn, công chức
được phân công
|
Trong ngày
|
Hồ sơ người được nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những
người liên quan
|
Công chức được phân công
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
|
Văn bản lấy ý kiến của những người
liên quan; Văn bản xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện được
cho làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến
của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm
con nuôi.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con
nuôi từ Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi)
|
Lãnh đạo sở, Lãnh đạo phòng, công
chức được phân công
|
Trong ngày
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi
|
Bước
4
|
Phòng chuyên môn đề xuất lãnh đạo Sở xem xét, quyết
định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên
môn, Công chức được phân công
|
05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ của
Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện và hoàn tất thủ
tục ở địa phương.
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi, Đề
xuất của Phòng chuyên môn, quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước
5
|
Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để
nhận con nuôi.
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên
môn, Công chức được phân công
|
Trong ngày
|
Văn bản thông báo cho người nhận
nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi
|
Bước
6
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận
con nuôi
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn,
Công chức được phân công
|
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để
trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
01 bộ hồ sơ người được nhận làm con nuôi, văn bản
lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của người được nhận
làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm con nuôi.
|
3
|
1.003179
|
Đăng lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng, Công chức được phân
công
|
0.5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra, xác minh hồ sơ:
- Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của
cha mẹ nuôi và con nuôi khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử
dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
- Trường hợp không thể khai thác được thông tin
cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ
sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về
cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
|
1.5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
Bước 3
|
Soạn thảo và in Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Công chức được phân công
|
0.5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con
nuôi;
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Bước
4
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
|
1 ngày làm việc
|
Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con
nuôi;
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự
thảo)
|
Bước
5
|
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định, ký ban hành.
|
Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công
chức được phân công
|
1 ngày làm việc
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài (đã ký và đóng dấu)
|
Bước
6
|
Trả kết quả
|
Công chức được phân công
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài (bản chính)
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Bước
1
|
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ và lấy ý kiến
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công
chức được phân công
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Hồ sơ giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi,
|
Bước 2
|
- Lấy ý kiến của những người liên quan, những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
+ Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và
hoàn cảnh của những người liên quan
+ Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha
mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để
giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó
sau khi đã cho làm con nuôi
+ Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công
chức phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ
về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và
con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các
quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con
nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền
thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng
ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc
cho trẻ em làm con nuôi
|
Lãnh đạo phòng, Công chức được phân
công
|
15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Hồ sơ giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
|
Bước 3
|
Soạn thảo và in Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
Phòng chuyên môn đề xuất;
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định, duyệt ký ban
hành
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công
chức được phân công.
|
05 ngày
|
Hồ sơ giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Bước
4
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp
luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
|
Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công
chức được phân công
|
Trong ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản
chính)
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
40
ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thực hiện tại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 230/QĐ-UBND ngày 11/03/2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thực hiện tại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|