|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2273/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú
Ngày 23/5/2023, Bộ Y tế ban hành Quyết định 2273/QĐ-BYT công bố TTHC trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tại Nghị định 41/2015/NĐ-CP về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và "Thầy thuốc Ưu tú".Theo đó, công bố thủ tục đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú”.
Thủ tục mới này thay thế cho thủ tục đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú” tại Quyết định 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú”
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 08, “Thầy thuốc Ưu tú” theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ;
- Các tài liệu chứng minh về thành tích cống hiến trong hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân:
+Bản sao có chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
+ Hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp tại Thường trực hội đồng cấp cơ sở.
Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ xét tặng và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Hội đồng cấp cơ sở (qua Thường trực Hội đồng).
Thường trực Hội đồng cấp cơ sở tiếp nhận, thẩm định về tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền và thực hiện trình tự xem xét hồ sơ theo quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này):
- Mẫu số 08: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và “Thầy thuốc Ưu tú”
- Mẫu số 09: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” ban hành kèm theo Nghị định 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và “Thầy thuốc Ưu tú”
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 2273/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 23/5/2023.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2273/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2015/NĐ-CP NGÀY 05/05/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH
HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN” VÀ “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân",
"Thầy thuốc ưu tú";
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc
chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu
"Thầy thuốc Nhân dân", "Thầy thuốc Ưu tú" (phụ lục chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, đồng thời 01 thủ tục
hành chính công bố tại Quyết định số 4684/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ,
Tổng Cục, các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND; Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Phòng KSTTHC - VPB;
- Cổng Thông tin điện tử - BYT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định
số 2273/QĐ-BYT ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân,
thầy thuốc Ưu tú”
|
Thi đua, khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.002716
|
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân,
thầy thuốc Ưu tú” tại Quyết định số 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế
|
Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và
"Thầy thuốc Ưu tú"
|
Thi đua, khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
1. Thủ tục
|
Đề nghị xét tặng Danh
hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú”
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cá nhân đề nghị xét tặng tự
mình hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ xét tặng quy định tại
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ và gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Hội đồng cấp cơ sở (qua Thường trực
Hội đồng).
Bước 2: Thường trực Hội đồng cấp cơ
sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội
đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng;
b) Thẩm định về tính hợp lệ của các tài liệu có
trong hồ sơ; tiếp nhận, tổng hợp phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức (nếu
có) báo cáo người có thẩm quyền xử lý;
c) Lập danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng kèm
theo bản trích ngang thành tích của từng cá nhân;
d) Trình Thủ trưởng đơn vị quyết định việc tổ chức
Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức để lấy ý kiến của quần chúng về việc ủng
hộ, giới thiệu đối với cá nhân đề nghị xét tặng. Việc lấy ý kiến chỉ hợp lệ
khi có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có trình
độ trung cấp y, dược trở lên trong đơn vị tham gia cuộc họp. Kết quả của việc
lấy ý kiến phải được lập thành biên bản. Cá nhân đề nghị xét tặng phải đạt 80%
số người ủng hộ trên tổng số người tham gia lấy ý kiến thì được đề nghị xem
xét tại Hội đồng cấp cơ sở;
đ) Tổng hợp, gửi tài liệu quy định tại Điểm c Khoản
này đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng.
3. Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Hội đồng tiến hành họp và bỏ phiếu kín để chọn
cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc
Ưu tú”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội
đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp
trên xem xét;
b) Thông báo bằng hình thức niêm yết công khai
danh sách kết quả xét chọn của Hội đồng tại trụ sở làm việc của đơn vị trong
thời hạn 10 ngày làm việc;
c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng
có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
Bước 3:
1. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng
cấp cơ sở.
2. Thường trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh tiếp nhận và
thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội
đồng cấp cơ sở trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải
quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu
quy định tại Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày
05/05/2015 của Chính phủ đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc
họp của Hội đồng.
3. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá
nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo
quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp trên xem
xét;
b) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các
phương tiện thông tin của Bộ, tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc;
c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng
có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
4. Hội đồng cấp Bộ gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu
“Thầy thuốc Nhân dân” tới Ban cán sự đảng Bộ cho ý kiến, Hội đồng cấp tỉnh gửi
hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” tới Thường trực tỉnh ủy, thành
ủy cho ý kiến, trước khi trình Hội đồng cấp Nhà nước.
Bước 4:
1. Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng
cấp Bộ, tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận và
thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội
đồng cấp Bộ, tỉnh trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải
quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu
quy định tại Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 18 Nghị định này đến các thành viên
của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng.
Bước 5:
Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá
nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng thì được
đưa vào danh sách gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét đệ trình Chủ tịch nước quyết định;
b) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, Báo Sức khỏe và
Đời sống trong thời gian 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng
có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật;
d) Sau khi hết thời hạn thông báo quy định tại Điểm
b Khoản này, Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ xét tặng trình Bộ trưởng
Bộ Y tế. Bộ Y tế gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét để trình Chủ tịch nước quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao
gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 08, “Thầy thuốc Ưu tú” theo Mẫu số 09 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của
Chính phủ;
b) Các tài liệu chứng minh về thành tích cống hiến
trong hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học và những đóng góp đối với sự
nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân gồm: Bản sao có chứng
thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản photocopy
kèm theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp tại Thường
trực hội đồng cấp cơ sở đối với giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng
huân chương, huy chương, giải thưởng, danh hiệu vinh dự Nhà nước, và các hình
thức thi đua, khen thưởng khác liên quan; quyết định công nhận kết quả của Hội
đồng Khoa học Công nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng độc
quyền sáng chế, Giấy chứng nhận sáng kiến.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời gian 06 tháng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Quyết định khen thưởng
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
- Mẫu số 08: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày
05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”
và “Thầy thuốc Ưu tú”
- Mẫu số 09: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP
ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân
dân” và “Thầy thuốc Ưu tú”
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy
thuốc Nhân dân”
Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” được xét tặng cho
các thầy thuốc đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” và đạt
các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết
lòng thương yêu người bệnh, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tin cậy,
kính trọng.
3. Có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc
trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống
hiến cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân, cụ thể như sau:
a) Chủ nhiệm ít nhất 01 đề án, đề tài, dự án khoa
học và công nghệ cấp Bộ, tỉnh trở lên đã được nghiệm thu; hoặc chủ nhiệm ít
nhất 01 sáng kiến ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Hội đồng Sáng kiến cấp Bộ,
tỉnh cấp Giấy chứng nhận sáng kiến; hoặc là tác giả hoặc đồng tác giả ít nhất
01 sáng chế ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học
Công nghệ cấp Bằng độc quyền sáng chế.
b) Đã được tặng Huân chương Lao động hoặc Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc hoặc Huân chương Chiến công từ hạng Ba trở lên hoặc đã
được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 02 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ,
tỉnh.
4. Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn
kỹ thuật trong ngành từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải
có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở
lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật.
Điều 10. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy
thuốc Ưu tú”
Danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” được xét tặng cho
các thầy thuốc đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết
lòng thương yêu người bệnh, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm.
3. Có tài năng trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh,
phát triển khoa học kỹ thuật về y tế
a) Thầy thuốc không thuộc đối tượng tại Điểm b
Khoản này phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm ít nhất 02 đề tài, dự án khoa học
và công nghệ cấp cơ sở hoặc tham gia 02 đề án, đề tài, dự án khoa học và công
nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh hoặc là thư ký 01 đề án, đề tài, dự án
khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh hoặc tham gia 01 đề
án, đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã được nghiệm
thu;
b) Thầy thuốc công tác tại các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm 01 đề
tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc chủ nhiệm 02 sáng kiến cải tiến
kỹ thuật cơ sở đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả tại cơ sở.
4. Có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác
phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, đạt tiêu chuẩn
sau: Đã được tặng ít nhất 01 bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được tặng
ít nhất 03 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 02 lần tặng danh hiệu Chiến sỹ
thi đua cấp Bộ, tỉnh và 01 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 06 lần được tặng
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và ít nhất 02 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh.
5. Có thời gian, trực tiếp làm công tác chuyên
môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì
phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên, trong đó có 10 năm
trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
- Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
- Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và “Thầy thuốc
Ưu tú”.
|
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và tên: ……………………………………………..Giới tính:
…………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………...Dân tộc thiểu
số: ……………………
3. Quê quán: ………………………………………………………………………………………
4. Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………..
5. Nơi công tác: ……………………………………………………………………………………
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán
bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
……………………………………………………………
7. Chức vụ hiện nay: ………………………………………………………………………………
8. Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời
gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...).
10. Năm được phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu
tú”: ……………………………………
11. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên
quan đến tiêu chuẩn).
12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong
ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công
tác
(Từ ngày... tháng... năm đến...)
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác
|
|
|
III. BẢN KHAI THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Số TT
|
Tên phát minh,
sáng chế, đề tài NCKH
|
Chủ trì đề tài
khoa học
|
Cấp công nhận,
năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
IV. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng
góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên
môn và quản lý).
LỜI CAM KẾT
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
|
…….. ngày... tháng... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính
theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại,
có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai,
ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức
khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của danh hiệu TTND (Điểm b Khoản 2 Điều 8
Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: Nêu những thành tích
đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Chỉ khai những đề tài được công nhận từ sau
khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài
của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bản sao hợp
pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế:
SC, Phát minh: PM.
- Hồ sơ phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký nháy
từng trang.
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
- Đề nghị cá nhân cam kết về độ tin cậy, chính
sách của hồ sơ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và
tên:
Giới
tính:
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán
bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời
gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...).
10. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên
quan đến tiêu chuẩn).
11. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong
ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gi, đơn vị nào).
Thời gian công
tác
(Từ ngày... tháng... năm đến...)
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác
|
|
|
III. BẢN KHAI THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Số TT
|
Tên phát minh,
sáng chế, đề tài NCKH
|
Chủ trì đề tài
khoa học
|
Cấp công nhận,
năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
IV. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng
góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên
môn và quản lý).
LỜI CAM KẾT
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
…….. ngày... tháng... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính
theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại,
có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai,
ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức
khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của danh hiệu TTƯT (Điều 10 Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: Nêu những thành tích
đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài,
sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh
và cấp cơ sở (bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế:
SC, Phát minh: PM.
- Hồ sơ phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký nháy
từng trang.
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
- Đề nghị cá nhân cam kết về độ tin cậy, chính
sách của hồ sơ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Quyết định 2273/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định 41/2015/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và "Thầy thuốc Ưu tú"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2273/QĐ-BYT ngày 23/05/2023 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định 41/2015/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và "Thầy thuốc Ưu tú"
2.702
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|