|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4684/QĐ-BYT thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc chức năng quản lý của Bộ y tế 2015
Số hiệu:
|
4684/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
04/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4684/QĐ-BYT
|
Hà nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ
Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 19 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính, BTP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
-
Lưu:
VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
STT
|
Mã số thủ tục
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1.
|
B-BYT-276831-TT
|
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc
Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú”
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
TTHC được ban hành tại Thông tư số
30/2011/TT-BYT ngày
30/6/2011
|
2.
|
B-BYT-276903-TT
|
Tặng thưởng Huân chương cho tập
thể, cá nhân trong ngành y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
TTHC được ban hành tại Thông tư số
20/2011/TT-BYT ngày 06/06/2011
|
3.
|
B-BYT-276910-TT
|
Tặng thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập
thể, cá nhân trong ngành y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
4.
|
B-BYT-276912-TT
|
Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ trong ngành y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
5.
|
B-BYT-276914-TT
|
Phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động
trong ngành y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
6.
|
B-BYT-276915-TT
|
Tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua
toàn quốc trong ngành y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
7.
|
B-BYT-276916-TT
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ
cho các đơn vị trong ngành y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
8.
|
B-BYT-276917-TT
|
Tặng thưởng Cờ thi đua Bộ Y tế cho các
đơn vị có thành tích xuất sắc các lĩnh vực
công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
9.
|
B-BYT-276918-TT
|
Tặng thưởng Bằng khen Bộ Y
tế cho cá nhân và tập thể thuộc các đơn vị trong và ngoài ngành y tế về khen chuyên đề
hoặc có thành tích đột xuất đóng góp cho sự nghiệp y tế
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
10.
|
B-BYT-276920-TT
|
Tặng thưởng Chiến sĩ thi đua cấp Bộ trong ngành y
tế
|
Vụ Truyền thông và Thi
đua, khen thưởng
|
11.
|
B-BYT-276921-TT
|
Tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân”
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
12.
|
B-BYT-276922-TT
|
Tặng Kỷ niệm chương Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp dân số”
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
|
13.
|
B-BYT-276923-TT
|
Tặng thưởng danh hiệu Tập thể lao động
xuất sắc cho các tập thể thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
|
Tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen
thưởng
|
14.
|
B-BYT-255276-TT
|
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám
định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
TTHC được ban hành tại Thông tư số
02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014
|
15.
|
B-BYT-255287-TT
|
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
16.
|
B-BYT-111657-TT
|
Tuyển dụng công chức dự bị về công tác tại
Bộ Y tế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
TTHC được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BYT
ngày 28/4/2006
|
17.
|
B-BYT-111564-TT
|
Tuyển dụng công chức về công tác tại Bộ
Y tế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
II. Thủ tục hành chính
cấp địa phương
|
1.
|
B-BYT-255289-TT
|
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám
định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y tế;
|
TTHC được ban hành tại Thông tư số
02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014
|
2.
|
B-BYT-255293-TT
|
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp
y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y tế;
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
Thủ tục 1
|
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” (B-BYT-276831-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Đơn vị có cá
nhân đạt tiêu chuẩn phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu
tú” gửi hồ sơ lên hội đồng cấp cơ sở.
Bước 2: Hội đồng cấp
cơ sở tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tổ chức họp Hội đồng để bỏ phiếu kín. Trường
hợp Thầy thuốc có đơn thư khiếu nại
tố cáo thì Thủ trưởng đơn vị phải giải quyết trước khi họp hội đồng.
Sau thời gian 07 ngày niêm yết công
khai danh sách số người đạt phiếu tín nhiệm tại đơn vị. Hội đồng cấp cơ sở họp
xem xét lần cuối, lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp trên, danh sách những
người đạt là người có trên 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên hội
đồng.
Bước 3: Sau khi nhận
được hồ sơ, thường trực hội đồng cấp Bộ, tỉnh nghiên cứu, đối chiếu tiêu chuẩn quy định,
tổng hợp danh sách trình hội đồng. Hội đồng họp thảo luận và bỏ phiếu kín. Chỉ những người
đạt trên 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định
thành lập mới lập danh sách gửi lên Hội đồng cấp Nhà nước.
Danh sách những người đạt số phiếu tín
nhiệm đề cử danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” phải được thông
báo trở lại với Hội đồng cấp cơ sở. Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng
cấp Bộ, tỉnh xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách đề nghị lên Hội đồng
cấp Nhà nước.
Bước 4: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và
trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” cấp
Bộ Y tế (đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành không đủ điều
kiện thành lập Hội đồng cấp Bộ thì gửi hồ sơ về Bộ Y tế để xét).
Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của
các đơn vị, Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách
trình Hội đồng cấp Nhà nước. Những trường hợp không đạt hoặc không được trình Hội đồng
cấp Nhà nước, sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự biết.
Bước 5: Sau khi thu
thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Nhà nước xem xét lần cuối để
quyết định lập danh sách trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi
đua, Khen thưởng Trung ương). Những trường hợp không đạt hoặc không được trình Thủ tướng
Chính phủ, sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho đương sự biết.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1) Hồ sơ cá nhân
1.1. Bản thành tích cá nhân không quá 05
trang dán ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại) có dấu giáp lai, phải là
bản đánh máy, có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp (ký tên, đóng dấu). Phần
khai các hình thức khen thưởng đã đạt phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm, cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng.
1.2. Các thành tích về nghiên cứu khoa học
phải kèm theo bản sao hợp pháp Biên bản nghiệm thu của Hội đồng Khoa học Công
nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng sáng chế.
1.3. Bản gốc xác nhận của chính quyền địa
phương (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành pháp luật, chính
sách của Nhà nước đối với mỗi thầy thuốc.
1.4. 02 ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng trở
lại) rời, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ phía sau ảnh.
2. Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới
trình Hội đồng cấp trên:
2.1. Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân.
2.2. Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu
Thầy thuốc Ưu tú.
2.3. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân.
2.4. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu
Thầy thuốc Ưu tú.
2.5. Báo cáo về quy trình xét tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân và Thầy thuốc Ưu tú.
2.6. Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc
Nhân dân.
2.7. Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu
tú.
2.8. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng
danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.
2.9. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng
danh hiệu Thầy
thuốc Ưu tú.
2.10. Quyết định thành lập Hội đồng cấp dưới.
II. Số lượng hồ sơ:
05 bộ
- Hồ sơ cá nhân: Mỗi Hồ sơ nộp về Hội đồng cấp
Bộ hoặc tỉnh: 03 bộ
- Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội
đồng cấp trên: 02 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời gian 02 tháng
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua,
khen thưởng - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định khen thưởng
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 1: Bản tóm tắt thành
tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
Mẫu 2: Bản tóm tắt thành
tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
Mẫu 3: Tờ trình về việc đề
nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
Mẫu 4a: Biên bản kiểm phiếu
bầu Thầy thuốc Nhân dân
Mẫu 4b: Biên bản kiểm phiếu
bầu Thầy thuốc Ưu tú
Mẫu 5a: Danh sách trích
ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
Mẫu 5b: Danh sách trích
ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
Mẫu 6a: Tóm tắt hồ sơ cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
Mẫu 6b: Tóm tắt hồ sơ cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
Mẫu 7: Báo cáo quá trình
xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
Mẫu 8a: Danh sách đề nghị
xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
Mẫu 8b: Danh sách đề nghị
xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Điều 8. Tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu
người bệnh, tuân thủ pháp luật, không vi phạm các quy định về đạo đức nghề
nghiệp.
2. Có tài năng và có nhiều thành tích xuất
sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều
cống hiến trong sự nghiệp
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong
nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng. Trong đó, phải
đạt được các điều kiện sau:
a) Đã được tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu
tú ít nhất 06 năm.
b) Sau khi được tặng danh hiệu Thầy thuốc
Ưu tú, phải đạt một trong các hình
thức khen thưởng sau:
- Đã được tặng Huân chương Lao động hạng Ba hoặc
tương đương trở lên. Huân chương tương đương trở lên chỉ áp dụng đối với các
thầy thuốc công tác trong lực lượng vũ trang đã được tặng thưởng Huân chương
Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba, Huân chương Chiến công hạng Ba trở lên.
- Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
và ít nhất 01 lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh.
c) Có thành tích trong lĩnh vực nghiên cứu
khoa học:
Chủ trì một trong các phát minh hoặc
sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật thuộc chuyên ngành y, dược đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ,
tỉnh hoặc Nhà nước nghiệm thu, công nhận trong thời gian sau khi được phong tặng
danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
3. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn
kỹ thuật y tế:
a) Có thời gian trực tiếp làm công tác
chuyên môn kỹ thuật y tế từ 20 năm trở lên.
b) Đối với cán bộ làm công tác quản lý y
tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có
ít nhất 15 năm trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế.
Điều 9. Tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu
người bệnh, tuân thủ pháp luật, không vi phạm các quy định về đạo đức nghề
nghiệp.
2. Có tài năng, có nhiều thành tích xuất
sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm. Trong đó,
phải đạt được các điều kiện sau:
a) Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ hoặc đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở 05 năm liên tục và ít
nhất 01 Bằng khen cấp Bộ,
ngành, tỉnh về thành tích chuyên môn, quản lý y tế.
b) Có thành tích trong lĩnh vực nghiên cứu
khoa học:
- Thầy thuốc trình độ từ đại học trở lên phải
chủ trì phát minh, sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm
thu, công nhận hoặc là thư ký đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng
Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh nghiệm thu, công nhận.
- Thầy thuốc trình độ trung cấp, cao đẳng phải
có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc
giải pháp hữu ích hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng
Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận.
3. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ
thuật y tế:
a) Có thời gian trực tiếp làm công tác
chuyên môn kỹ thuật y tế trong ngành từ 15 năm trở lên.
b) Đối với cán bộ quản lý y tế thì phải
có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có ít nhất 10 năm
trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 01/7/2004.
2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
4- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
5- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
6- Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày
30/06/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu
tú và toàn bộ hồ sơ.
|
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
|
Ảnh
4
x 6
|
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên: Giới
tính:
2. Ngày, tháng, năm
sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị
công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ
hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn
được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và
các hình thức khác …).
10. Năm được phong tặng
Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú:
11. Khen thưởng: (ghi
thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
12. Kỷ luật: (thời
gian, hình thức, lý do).
II. Quá trình công tác:
(Ghi rõ quá trình công
tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng
năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian
công tác
(Từ
ngày…tháng…năm đến…)
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác
|
|
|
III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa
học:
Số
TT
|
Tên: phát
minh, sáng chế
đề
tài NCKH
|
Chủ trì đề
tài khoa học
|
Cấp công
nhận, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
IV. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích nổi
bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
XÁC
NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
....., ngày
tháng năm 20....
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Bản khai không
quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân
chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm
02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh
và cho vào bì
- Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những
hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTND (Điểm b, Khoản
2, Điều 8, Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: nêu những
thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Chỉ khai những đề tài được công
nhận từ sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề
tài của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bản sao hợp
pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng
chế: SC, Phát minh: PM
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
|
Ảnh
4
x 6
|
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên:
Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay
(Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay
làm gì).
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo:
(ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức
khác…).
10. Khen thưởng: (ghi
thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
11. Kỷ luật: (thời
gian, hình thức, lý do).
II. Quá trình công tác:
(Ghi rõ quá trình công
tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng
năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian
công tác
(Từ
ngày…tháng…năm đến…)
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác
|
|
|
III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa
học:
Số
TT
|
Tên: phát
minh, sáng chế
đề
tài NCKH
|
Chủ trì đề
tài khoa học
|
Cấp công
nhận, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
IV. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích nổi
bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe
nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
|
....., ngày
tháng năm 20....
|
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Bản khai
không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times
New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06
tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng
dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những
thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTƯT (Điểm a, Khoản
2, Điều 9, Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: nêu những
thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh
giá đề tài, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học
cấp Bộ, tỉnh và cấp cơ sở (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng
chế: SC, Phát minh: PM
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
Mẫu số 3
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
DANH HIỆU TTND - TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
/TTr-.......
|
……, ngày
.......... tháng ...... năm 20....
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
phong tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ........
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số
30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn xét tặng
danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú;
Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng
danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp cơ sở, Hội đồng xét tặng
danh hiệu Thầy thuốc Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú ….… đã họp
ngày..…tháng…..năm…... Sau khi xem xét thành tích cá nhân, căn cứ tiêu chuẩn, Hội
đồng đã tiến hành xét duyệt, bỏ phiếu kín và đề nghị:
Thầy thuốc Nhân
dân cho: người
Thầy thuốc Ưu
tú cho : người
(Có danh sách
kèm theo)
Trong quá trình tiến hành xét, Hội đồng
chúng tôi bảo đảm xét đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định tại
Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng, Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y
tế.
Trình Hội đồng xét tặng
danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ...... xem xét và quyết định.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:…
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4a
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
DANH HIỆU TTND - TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
.......... tháng ...... năm 20....
|
BIÊN BẢN KIỂM
PHIẾU
Bầu danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc
Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ………………………………………………………………………………........
được thành lập theo Quyết định số: …………
ngày…../….. /……. của …………………………………………………………
2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu
danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm
phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu:
……………………………………………...............
- Các ủy viên: 1.
………………………………………………………
2.
.……………………………………………………...
3.
………………………………………………………
4. ………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng
theo quyết định : ………người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ
phiếu: ………người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia
bỏ phiếu: ………người
Lý do: ……………………………………….....................…………………………..............
………………………………………..........………………………………….........................
- Số phiếu phát ra: …………. phiếu
- Số phiếu thu về: …………. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …………… phiếu
- Số phiếu
không hợp lệ: …….. phiếu
5. Số Thầy thuốc được đề nghị xét tặng
danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: …. người
6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy
thuốc Nhân dân: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu tín nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Tỷ lệ phiếu bầu
|
Tỷ lệ
%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số Thầy thuốc đạt ít
nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định
thành lập là.......... người, từ số thứ tự 1 đến.......
CÁC ỦY VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU
Ký
tên
(Ghi
rõ bên cạnh họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
Ký
tên
(Ghi
rõ cả họ tên)
|
Ghi chú: Cột 6: Tử số
là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định.
Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng
đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.
Mẫu số 4b
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
DANH HIỆU TTND
- TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm 20....
|
BIÊN BẢN KIỂM
PHIẾU
Bầu danh hiệu
Thầy thuốc Ưu tú lần thứ 9
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc
Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ………………………………………………………………………………….........
được thành lập theo Quyết định số:
………………….. ngày …../….. /…… của …………………………………………………………………………………..
2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu
Thầy thuốc Ưu tú.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm
phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu:
..………………………………………………….….
- Các ủy viên: 1.
….………………………………………….………..
2.
………………………………………………………
3.
………………………………………………………
4.
….……………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng
theo quyết định : ………người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ
phiếu : ………người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia
bỏ phiếu : ………người
Lý do: ………………………………….………………………………………………................
...........................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra:………........ phiếu
- Số phiếu thu về:……….......... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:……..........… phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu
5. Số Thầy thuốc được đề nghị tặng danh
hiệu Thầy thuốc Ưu tú: …......….. người.
6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy
thuốc Ưu tú: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác
|
Số phiếu tín nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Tỷ lệ phiếu bầu
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số thầy thuốc đạt ít
nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định
thành lập là.......... người, từ số thứ tự 1 đến .......
CÁC ỦY VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU
Ký
tên
(Ghi
rõ bên cạnh họ tên từng người)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
Ký
tên
(Ghi
rõ cả họ tên)
|
Ghi chú: Cột 6: Tử số
là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định.
Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng
đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.
Mẫu số 5a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH
HIỆU TTND,
TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN
TT
|
Đơn vị công
tác
|
Họ và tên
Chức vụ
|
Năm đạt danh
hiệu TTƯT
|
Năm sinh
|
Dân tộc
thiểu số
|
Trình độ đào
tạo
|
Học hàm, học
vị
|
Thâm niên
công tác
(năm)
|
Số năm làm CMKT
(năm)
|
Số đề tài KH,
sáng kiến, ứng dụng KH
|
Bằng khen cấp
Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên
|
Số phiếu tín
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Quần chúng
(%)
|
Hội đồng
|
Cơ sở (số phiếu)
|
Bộ, tỉnh (số
phiếu)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ... tháng
.... năm 20...
TM.
HỘI ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất
hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có)
- Cột 7: Chỉ những Thầy thuốc là người
dân tộc thiểu số mới được ghi vào.
- Cột 12: Chỉ tổng hợp những đề tài khoa
học chủ trì cấp Bộ, tỉnh (TP) và cấp Nhà nước
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng chủ trì
01 đề tài cấp Bộ, Chủ trì 02 Đề tài cấp Tỉnh, thì cột 12 ghi: 01 ĐT cấp Bộ, 02
ĐT cấp Tỉnh
- Cột 13: Khai thứ tự khen thưởng trước
danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng
khen Bộ (tỉnh);
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh),
cấp cơ sở;
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng từ khi
đạt Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú năm 2000 đã đạt 01 Huân chương Lao động hạng Ba
năm 2007 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định), 01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế
năm 2004 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2005, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm
2004. Cột 13 sẽ ghi là: - 01 HCLĐ3 (2007)
- 02 BK Bộ, Tỉnh (2004, 2005)
- 02 CSTĐ Bộ (2000, 2004).
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành
Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 5b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH
HIỆU TTND, TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC ƯU TÚ
TT
|
Đơn vị công
tác
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Năm sinh
|
Dân tộc
thiểu số
|
Trình độ đào
tạo
|
Học hàm, học
vị
|
Thâm niên
công tác
|
Số năm
làm CMKT
|
Số đề tài
KH, sáng kiến, ứng dụng KH
|
Bằng khen
cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên
|
Số phiếu tín
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Quần chúng
(%)
|
Hội đồng
|
Cơ sở (số phiếu)
|
Bộ, tỉnh (số
phiếu)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ... tháng
.... năm 20...
TM.
HỘI ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất
hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có)
- Cột 7: Chỉ những Thầy thuốc là người
dân tộc thiểu số mới được ghi vào.
- Cột 12: Tổng hợp số đề tài khoa học,
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học (là chủ trì)
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng chủ trì
01 đề tài cấp Bộ, Chủ trì 02 Sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở, thì cột 12
ghi: 01 ĐT cấp Bộ; 02 SKCTKT cấp cơ sở.
- Cột 13: Khai thứ tự khen thưởng trước
danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Bằng
khen Bộ (tỉnh);
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh),
cấp cơ sở;
Ví dụ: Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng đạt 01
Huân chương Lao động hạng Ba năm 2007 (theo ngày, tháng, năm ký quyết định),01
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2004 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2005, 2 lần
CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004.
Cột 13 sẽ ghi là: - 01 HCLĐ3 (2007)
- 02 BK Bộ, Tỉnh (2004, 2005)
- 02 CSTĐ Bộ (2000, 2004).
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành
Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 6a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH
HIỆU TTND, TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC
NHÂN DÂN
Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị công
tác
|
Năm sinh
|
Dân tộc
thiểu số
|
Trình độ đào tạo
|
Học hàm, học
vị
|
Thâm niên
công tác
(năm)
|
Số năm làm
CMKT
(năm)
|
Số đề tài KH,
sáng kiến, ứng dụng KH
|
Bằng khen cấp
Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên
|
Số phiếu tín
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Quần chúng %
|
Hội đồng
|
Cơ sở
|
Bộ, tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích: Chỉ ghi những
thành tích nổi bật liên quan đến chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ được giao, viết
tóm tắt từ 8 đến 10 dòng.
|
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TM. BAN THƯ
KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành
Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 6b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH
HIỆU TTND, TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC
ƯU TÚ
Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị công
tác
|
Năm sinh
|
Dân tộc
thiểu số
|
Trình độ đào tạo
|
Học hàm, học
vị
|
Thâm niên
công tác
|
Số năm làm
CMKT
|
Số đề tài KH,
sáng kiến, ứng dụng KH
|
Bằng khen cấp
Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên
|
Số phiếu tín
nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Quần chúng %
|
Hội đồng
|
Cơ sở
|
Bộ, tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích: Chỉ ghi những
thành tích nổi bật liên quan đến chuyên môn, chức năng, nhiệm vụ được giao, viết
tóm tắt từ 8 đến 10 dòng .
|
........,
ngày ...... tháng ....... năm 20...
|
TM. BAN THƯ
KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành
Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 7
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
DANH HIỆU TTND
- TTƯT
ĐƠN
VỊ:…………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày........tháng......năm 20....
|
BÁO CÁO
QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân,
Thầy thuốc Ưu
tú .............
Thực hiện Thông tư số 30/2011/TT-BYT
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xét tặng danh hiệu Thầy
thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú, Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân
dân, Thầy thuốc Ưu tú Bộ, Tỉnh ………………………………………… đã triển khai các bước theo quy
định, kết quả như sau:
I. Thành lập Hội đồng - Phổ biến Thông
tư hướng dẫn:
- Quyết định thành lập Hội đồng số……………ngày………../………./20...,
Hội đồng có ………..thành viên.
- Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị,
người tham dự phổ biến Thông tư và các văn bản hướng dẫn:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………............................................................................
- Tổng số Thầy thuốc của các Hội đồng cấp
dưới trực tiếp đề nghị xét tặng:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
II. Hội đồng:
- Tổng số Thầy thuốc trong danh sách tổ
chức hội nghị Quần chúng:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Tổng số Thầy thuốc có số phiếu đạt từ
90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Kết quả:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
III. Hội đồng bỏ phiếu tín nhiệm:
- Tổng số Thầy thuốc trong danh sách bỏ
phiếu tín nhiệm:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Số Thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng
số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Số Thầy thuốc có số phiếu đạt dưới 90%
tổng số thành viên Hội đồng:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
- Số Thầy thuốc đủ điều kiện được Hội đồng
cấp Bộ, tỉnh ……..……đề nghị lên Hội đồng cấp Nhà nước là:
+ Thầy thuốc Nhân dân:………………………. người
+ Thầy thuốc Ưu tú:………………………..…. người
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:…
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 8a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Danh hiệu Thầy
thuốc Nhân dân lần thứ .....
(Kèm theo Tờ
trình số ....... ngày ......... tháng .......... năm 20....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức
vụ,
đơn
vị công tác
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
2
3
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi Ông hoặc Bà:
- Cột (5): Chức danh công tác hiện đang
làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ
nhiệm
Ví dụ: Ông Hoàng Thế Hùng - Bác sĩ
Chuyên khoa cấp I, Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.
- Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các
trang và người cuối cùng của danh sách.
Mẫu số 8b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Danh hiệu Thầy
thuốc Ưu tú lần thứ .......
(Kèm theo Tờ
trình số ....... ngày ......... tháng ...... năm 20....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh, chức
vụ,
đơn
vị công tác
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
2
3
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi Ông hoặc Bà:
- Cột (5): Chức danh công tác hiện đang
làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ
nhiệm
Ví dụ: Ông Hoàng Thế Hùng - Bác sĩ
Chuyên khoa cấp I, Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.
- Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các
trang và người cuối cùng của danh sách.
Thủ tục 2
|
Tặng thưởng
Huân chương cho các tập thể, cá nhân trong ngành y tế (B-BYT-276903-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế):
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ trình Hội đồng Thi
đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện theo quy
định, trình Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.
Bước 3: Gửi Tờ trình
lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét
trình Chủ tịch nước quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị.
2- Báo cáo thành tích và tóm tắt thành
tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu han hành kèm
Thông tư này).
(Đối với đối tượng
có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ
trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực
tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; cam kết
đã nộp đủ, đúng các loại
thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).
3- Văn bản xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp
xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn
vị hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng.
II. Số lượng hồ
sơ:
02 bản Báo cáo thành tích (bản chính)
và 03 bản tóm tắt thành tích.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Y tế)
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định hành chính, Bằng công nhận
và Huy hiệu
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập
thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ chính trị.
Mẫu số 2: Báo cáo tóm
tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị.
Mẫu số 3: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
Mẫu số 4: Báo cáo tóm
tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
Mẫu số 5: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ có quá
trình cống hiến qua các giai đoạn cách mạng.
Mẫu số 8: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
đột xuất)
Mẫu số 10: Báo cáo
thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị,
Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân
người nước ngoài).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
I. Tiêu chuẩn của “Huân
chương Sao vàng”:
1. “Huân chương Sao vàng” là huân chương
cao quý nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. “Huân chương Sao vàng” để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về
trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung
ương Đảng, Phó Chủ tịch nước,
Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ xứ ủy, Bí thư khu
ủy, Trưởng ban của Đảng ở Trung
ương, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng
tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm
1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính
trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2
cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm
1975), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng,
của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực
lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Có quá trình công tác liên tục trong
kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến
ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 2 nhiệm kỳ
(từ 08 đến 10 năm);
đ) Có công lao to lớn, có công trình,
tác phẩm đặc biệt xuất sắc, có tác động sâu rộng, tạo ra sự chuyển biến tích
cực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh
tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác của đất nước, được Nhà
nước thừa nhận, tôn vinh;
e) Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công
lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
3. “Huân chương Sao vàng” để tặng cho tập
thể: Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, cấp Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập
đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn
trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh
hưởng rộng hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, đạt được các tiêu
chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương
Hồ Chí Minh" từ 10 năm trở lên;
b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ
45 năm trở lên;
c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục
từ 10 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ
đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
4. Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc
10 năm trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi
đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", nội bộ đoàn
kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 20 năm kể
từ khi được tặng thưởng "Huân chương Sao vàng" lần thứ nhất thì được
xét tặng thưởng "Huân chương Sao vàng" lần thứ 2.
5. Tập thể người nước ngoài có công lao đặc
biệt to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thừa nhận, tôn vinh được xét tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”.
II. Tiêu chuẩn của
“Huân chương Hồ Chí Minh”:
1. "Huân chương Hồ Chí Minh" để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất
sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng từ năm
1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng
ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm
Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm
1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên,
Khu ủy viên, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng
tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2
cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm
1975), có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Ủy viên Bộ
Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội,
Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân
hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Có quá trình công tác liên tục trong
kháng chiến chống Mỹ (từ
1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ
sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều thành
tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1
nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng,
Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục
2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ
trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
đ) Có công lao to lớn, có công trình,
tác phẩm đặc biệt xuất sắc có tác động sâu rộng, thúc đẩy sự phát triển một
trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học,
công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước
thừa nhận, tôn vinh;
e) Người nước ngoài có công lao to lớn đối
với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
2. "Huân chương Hồ Chí Minh" để
tặng cho tập thể có quy mô lớn: Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, cấp Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng,
Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương)
do Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng
hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, lập được thành tích xuất sắc, đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng
nhất hoặc “Huân
chương Quân công” hạng nhất từ 5 năm trở lên;
b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ
35 năm trở lên;
c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục
từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 3 lần được tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; nội bộ
đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
3. Tập thể lập được nhiều thành tích xuất
sắc 5 năm trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 3 lần được tặng “Cờ
thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn
kết, tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 10 năm kể từ khi
được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ nhất thì được
xét tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ 2.
4. Tập thể nước ngoài có nhiều thành tích
xuất sắc đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn
vinh, được xét tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh”.
III. Tiêu chuẩn của
“Huân chương Độc lập” hạng nhất:
1. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm
1945, hoạt động liên tục, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư tỉnh ủy,
thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc
được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có
thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của
Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư tỉnh
ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc
được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời
kỳ kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có
nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm
một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng,
Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, liên tục 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5
năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3
nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng
vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
d) Có thành tích, công trình, tác phẩm xuất sắc
có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh
tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh,
ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh;
đ) Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được Bộ,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận,
đề nghị.
2. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng
cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập”
hạng nhì từ 5 năm trở lên;
b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở
lên;
c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục
từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 2 lần được tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần
được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 3 lần được tặng "Cờ thi đua cấp
Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương"), nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
3. Tập thể nước ngoài có thành tích xuất
sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng
“Huân chương Độc lập” hạng nhất.
IV. Tiêu chuẩn của “Huân
chương Độc lập” hạng nhì:
1. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi
nghĩa, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng
ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó bí thư tỉnh
ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5
năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có
nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không
phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 1
nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10
năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong thời
kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30
tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết
điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường
vụ Quốc hội, Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10
năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 5
năm trở lên;
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15
năm);
d) Có thành tích, có công trình, tác phẩm
xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính
trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng,
an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề
nghị;
đ) Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được các Bộ,
Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công
nhận, đề nghị.
2. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng
cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập”
hạng ba từ 5 năm trở lên;
b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ
20 năm trở lên;
c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục
từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 2 lần được tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần
được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ" và 2 lần được tặng "Cờ thi đua
cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương"), tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
3. Tập thể nước ngoài có thành tích xuất
sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng
“Huân chương Độc lập” hạng nhì.
V. Tiêu chuẩn của “Huân
chương Độc lập” hạng ba:
1. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi
nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã giữ một trong
các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng ở Trung ương, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên,
Trưởng ban, ngành cấp tỉnh (và chức vụ tương đương) hoặc người tham gia hoạt
động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ 1964 đến 1975, đã đảm
nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4
năm 1975;
b) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích xuất sắc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ
trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị -
xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
c) Tham gia trong thời kỳ chống Mỹ (từ
1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đến nay), có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn,
đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh
ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng
tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10
năm);
d) Người có thành tích xuất sắc, có công
trình, tác phẩm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực:
chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc
phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công
nhận, đề nghị;
đ) Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận,
đề nghị.
2. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng
cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động”
hạng nhất từ 5 năm trở lên;
b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ
15 năm trở lên;
c) Lập được thành tích xuất sắc liên tục
từ 5 năm trở
lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó được tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc 3 lần được tặng
"Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương".
3. Tập thể nước ngoài có thành tích xuất
sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng “Huân
chương Độc lập” hạng ba.
VI. Tiêu chuẩn của “Huân
chương Lao động” hạng nhất: 1. “Huân chương Lao động” hạng nhất để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các khoản 2,
3 và 4 Điều này.
2. Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc
b khoản 2 Điều 42 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
3. Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu
dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 của Luật
Thi đua, Khen thưởng, cụ thể là:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi
nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng ở trung ương, Phó Trưởng
ban, ngành cấp tỉnh và chức vụ tương đương;
b) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có
nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không
phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ
tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở Trung ương;
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từ 10 năm trở lên;
c) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến
ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày
30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết
điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, từ 5 năm trở
lên;
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từ 15 năm trở lên.
4. Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của nước Việt Nam được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.
5. “Huân chương Lao động” hạng nhất để tặng cho tập
thể đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 42 của Luật Thi
đua, Khen thưởng. Trường hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là
những thành tích có phạm vi ảnh hưởng lớn, sâu rộng được nêu gương, học tập
trong toàn quốc của Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc toàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
VII. Tiêu chuẩn của “Huân
chương Lao động” hạng nhì:
1. “Huân chương Lao động” hạng nhì để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc
b khoản 1 Điều 43 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
3. Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu
dài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Thi đua, Khen thưởng, cụ thể là:
a) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có
nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không
phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (thời gian giữ
chức vụ từ 6 năm đến dưới
10 năm);
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ
10 năm trở lên;
b) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ năm 1954
đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết
điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ
các chức vụ từ 10 năm đến dưới 15 năm;
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp
tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 15 năm trở lên.
4. Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.
5. “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng cho tập
thể đạt được một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Thi
đua, Khen thưởng. Trường hợp đạt được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là
những thành tích có phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập trong từng lĩnh
vực của cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
VIII. Tiêu chuẩn của “Huân
chương Lao động” hạng ba:
1. Đạt được tiêu chuẩn quy định tại điểm
a hoặc b khoản 1 Điều 44 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu
dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể quy định tại điểm c khoản 1 Điều 44
của Luật Thi đua, Khen thưởng, cụ thể là:
a) Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có
thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ
chức vụ 5 năm;
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng
và chức vụ tương đương từ 6 năm đến dưới 10 năm;
b) Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến
ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt thành tích xuất sắc,
không vi phạm khuyết điểm lớn, đã giữ các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thời gian giữ
chức vụ từ 6 năm đến dưới 10 năm;
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng
và chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
3. Người nước ngoài và người Việt Nam ở
nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế -
xã hội của nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.
4. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng
cho tập thể đạt được một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 44 của
Luật Thi đua, Khen thưởng. Trường hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất
phải là những thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập
trong Sở, Ban, ngành, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, được Bộ,
Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
công nhận.
IX. Tiêu chuẩn của “Huân chương
Dũng cảm”:
“Huân chương Dũng cảm” để tặng hoặc
truy tặng cho các cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; dân
quân tự vệ, công an xã, cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân
dân, không phân biệt lứa tuổi, có hành động dũng cảm trong đấu tranh phòng,
chống tội phạm,
cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân; đạt được một trong những
tiêu chuẩn sau:
1. Không sợ hy sinh tính mạng, dũng cảm cứu
người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân khi gặp hỏa hoạn, thiên
tai, tai nạn, thảm họa; dũng cảm bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và
tài sản của công dân trước bọn tội phạm hoặc dũng cảm xung phong vào những
nơi nguy hiểm do dịch bệnh gây ra nhằm bảo vệ tính mạng của nhân dân; thành
tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương sáng trong phạm vi tỉnh,
thành phố, khu vực trở lên.
2. Đã hy sinh anh dũng trong khi cứu người, cứu
tài sản của Nhà nước, của nhân dân, được nhân dân kính phục, nêu gương, học tập.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế
|
Mẫu
số 1- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen
của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ....(2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (3).
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước
thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương
hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước
thời điểm đề nghị ), ví dụ:
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm
đối với người lao động…
+ Đối với trường
học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp
Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp
giảng dạy…
- (5): Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện…
- (6): Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các
hình thức thi đua, khen thưởng).
Ví dụ:
- Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
- Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010
- Tập thể lao động xuất
sắc năm 2010: Quyết định số: 155/QĐ-BYT ngày 20/01/2011
Mẫu số 2- Báo cáo
tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết
tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất:
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước. Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì
phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã
nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm
trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác:
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận: Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác
(4):
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị
đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá
trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ
làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn
vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải
kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp
trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước;
Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật và nộp đúng thời hạn.
- (6): Nêu thành tích
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công
tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- (7): Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định
công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….
+ Đối với đề nghị phong
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương"
và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề
nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo
đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến
được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 4- Báo cáo
tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác:
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị: (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân:
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận
Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Ghi chú: Mỗi bản không quá 2
trang
Mẫu số 5- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ có quá
trình cống hiến qua các giai đoạn cách mạng…
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG……(1)
I-
Sơ lược lý lịch:
-
Họ và tên: Bí danh (2): Nam,
nữ:
-
Ngày, tháng, năm sinh:
-
Quê quán (3):
-
Nơi thường trú:
-
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
-
Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
-
Ngày, tháng, năm tham gia công tác
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
-
Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II-
Tóm tắt quá trình công tác:
Nêu
quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức
vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt
thành tích quá trình công tác (4).
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (5)
IV- Kỷ luật (6)
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý cán bộ (7)
(Ký,
đóng dấu)
|
Người báo cáo (8)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề
nghị khen thưởng.
- (2): Trường hợp có
nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
- (3): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Đối với trường hợp
đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác
đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
Đánh giá tóm tắt thành
tích đạt được của đơn vị quản lý trong quá trình công tác đối với cá nhân được
đề nghị khen thưởng.
- (5): Nêu các hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
và nội dung thành tích (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- (6): Ghi rõ hình thức
kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu
có).
-
(7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư
trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy
xác nhận.
- (8): Đối với cán bộ
đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan
quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) có trách nhiệm báo cáo, kê
khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công
tác).
Mẫu số 8 - Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột
xuất)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY
TẶNG) ……(1)
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong....)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I-
Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối
với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối
với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi
thường trú; nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….
II-
Thành tích đạt được:
Báo
cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống
cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực
tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi
chú:
-
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
-
(2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu
số 10 -
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị,
Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân
người nước ngoài).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc
điểm, tình hình:
- Đối với tập thể ghi
rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam. Cơ sở
thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động).
- Đối với cá nhân ghi
rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên
môn....
II- Thành tích
đạt được:
- Báo cáo nêu rõ kết quả
đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối
với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với
đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp hành chính
sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động,
bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện ,
nhân đạo…
- Những đóng góp trong
việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước
trên thế giới…
III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam ghi nhận:
Xác nhận của
đơn
vị phối hợp hoạt động (3)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với công ty
100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).
- (3): Đối với các công ty liên doanh với
Việt Nam.
Thủ tục 3
|
Tặng thưởng
Huân chương Hữu nghị cho tập thể, cá nhân trong ngành y tế (B-BYT-276910-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ được gửi về Vụ Hợp tác quốc tế.
Bước 2: Vụ Hợp tác
quốc tế xem xét, có ý kiến rồi gửi Hồ sơ về Vụ Truyền thông và thi đua, khen
thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế)
Bước 3: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội
đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện
theo quy định, trình Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.
Bước 4: Gửi Tờ trình
lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trình Chủ tịch
nước quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị.
2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng
có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo
thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội
dung sau: số tiền thuế và
các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân
sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).
II. Số lượng hồ sơ:
02 bản Báo cáo thành tích (bản chính)
và 03 bản tóm tắt thành tích.
|
Thời
hạn giải quyết
|
|
30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng
của Bộ Y tế)
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định, Bằng công nhận và Huy hiệu
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 10: Báo cáo
thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị,
Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân
người nước ngoài).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Điều 39. Tiêu
chuẩn của “Huân chương Hữu nghị”: (Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ)
1. “Huân chương Hữu nghị” để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân và tổ chức nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập
quán Việt Nam;
b) Có đóng góp lớn trong công cuộc xây dựng
và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của Việt Nam, có nhiều
thành tích trong việc củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị và sự hợp
tác tốt đẹp trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, ngoại
giao, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, bảo vệ môi trường, văn hóa, xã hội và
các lĩnh vực khác giữa Việt Nam với
các nước, các khu vực, liên khu vực, các tổ chức nước ngoài, các tổ chức quốc
tế.
2. Bộ Ngoại giao hướng dẫn cụ thể về đối
tượng, tiêu chuẩn “Huân chương Hữu nghị” sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày
26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
2. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
3. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế.
|
Mẫu
số 10 -
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị,
Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân
người nước ngoài).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc
điểm, tình hình:
- Đối với tập thể ghi rõ
trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam. Cơ sở
thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động).
- Đối với cá nhân ghi
rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên
môn....
II- Thành tích
đạt được:
- Báo cáo nêu rõ kết quả
đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối
với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với
đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp hành chính
sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động,
bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện,
nhân đạo…
- Những đóng góp trong
việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước
trên thế giới…
III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam ghi nhận:
Xác nhận của
đơn
vị phối hợp hoạt động (3)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với công ty
100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).
- (3): Đối với các công ty liên doanh với
Việt Nam.
Thủ tục 4
|
Tặng thưởng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ trong ngành y tế (B-BYT-276912-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế).
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội
đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều kiện
theo quy định,
trình Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.
Bước 3: Gửi Tờ trình
lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và
Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị.
2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng có
nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành
tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau:
số tiền thuế và
các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân
sách nhà nước so với
năm trước; cam kết đã nộp
đủ, đúng các loại
thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).
3- Văn bản xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp
xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn
vị hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng.
II. Số lượng hồ
sơ:
02 bản Báo cáo thành tích (bản chính)
và 03 bản tóm tắt thành tích.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen
thưởng của Bộ Y tế)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định, Bằng công nhận
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề
nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế,
Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ chính trị.
Mẫu số 2: Báo cáo tóm
tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị.
Mẫu số 3: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi
đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính
trị.
Mẫu số 4: Báo cáo tóm
tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
Mẫu số 8: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
đột xuất).
Mẫu số 10: Báo cáo
thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị,
Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân
người nước ngoài).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
I. Tiêu chuẩn Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ: (Điều 71 Luật Thi đua, Khen thưởng)
1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được
tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
A) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” liên tục từ
5 năm trở lên;
B) Lập được thành tích đột xuất.
2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được
tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
A) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc
“Đơn vị quyết thắng” liên tục từ 3 năm trở lên;
B) Lập được thành tích đột xuất.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày
26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế.
|
Mẫu
số 1- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen
của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ....(2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (3).
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước
thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương
hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi
đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước
thời điểm đề nghị ), ví dụ:
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm
đối với người lao động…
+ Đối với trường
học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp
Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp
giảng dạy…
- (5): Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện…
- (6): Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các
hình thức thi đua, khen thưởng).
Ví dụ:
- Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
- Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010
- Tập thể lao động xuất
sắc năm 2010: Quyết định số: 155/QĐ-BYT ngày 20/01/2011
Mẫu số 2- Báo cáo
tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết
tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất:
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước. Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì
phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã
nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm
trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác:
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận: Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi đua
cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị
(1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác
(4):
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị
đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá
trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ
làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn
vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải
kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong
năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam
kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
và nộp đúng thời hạn.
- (6): Nêu thành tích
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác
tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- (7): Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định
công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….
+ Đối với đề nghị phong
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung
ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo
đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến
được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 4- Báo cáo
tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác:
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị: (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân:
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận
Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Ghi chú: Mỗi bản không quá 2
trang
Mẫu số 8 - Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột
xuất)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY
TẶNG) ……(1)
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong....)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I- Sơ lược đặc
điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ
lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi
rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề
nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….
II- Thành tích
đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội
dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến
đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ
tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận
xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề
nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân:
ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu số 10 - Báo cáo thành
tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương
Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước
ngoài).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc
điểm, tình hình:
- Đối với tập thể ghi
rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam. Cơ sở
thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động).
- Đối với cá nhân ghi
rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên
môn....
II- Thành tích
đạt được:
- Báo cáo nêu rõ kết quả
đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối
với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với
đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp hành chính
sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động,
bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện ,
nhân đạo…
- Những đóng góp trong
việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước
trên thế giới…
III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam ghi nhận:
Xác nhận của
đơn
vị phối hợp hoạt động (3)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với công ty
100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).
- (3): Đối với các công ty liên doanh với
Việt Nam.
Thủ tục 5
|
Phong tặng
danh hiệu Anh hùng Lao động trong ngành y tế (B-BYT-276914-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị gửi
hồ sơ đề nghị xét tặng Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ.
Bước 2: Thường trực
Hội đồng trình xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
Bước 3: Được sự đồng
ý của lãnh đạo Bộ. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ thẩm định hồ
sơ thành tích thực tế tại đơn vị, hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội đồng Thi đua,
khen thưởng Bộ bỏ phiếu tín nhiệm, nếu đạt tỷ lệ từ 90% số phiếu trở lên
sẽ báo cáo Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua, khen thưởng
Trung ương) để trình Chủ tịch nước Quyết định khen thưởng.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 4: Gửi Quyết định
và thông báo cho đơn vị để tổ chức trao tặng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và
Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng đơn vị.
2- Báo cáo thành tích và tóm tắt thành
tích của cá nhân và tập thể (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng có
nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành
tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau:
số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân
sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).
3- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng đơn
vị hay tập thể được đề nghị khen thưởng.
II. Số lượng hồ
sơ:
05 bộ (bản chính) và 20 bộ (bản sao).
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Tờ trình Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Y
tế
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 6- Báo cáo
thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể có
thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
Mẫu số 7- Báo cáo
thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng Lao động cho cá
nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Điều 44 (Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)
1. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động anh hùng, trung thành với Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phẩm chất đạo
đức cách mạng, là tấm gương sáng về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Có tinh thần dám nghĩ, dám làm, lao động
sáng tạo, đạt năng suất lao
động, chất lượng và hiệu quả công tác cao nhất tỉnh, thành phố hoặc ngành (có
cùng tính chất công việc và cùng ngành nghề), đóng góp quan trọng vào sự phát
triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước;
b) Có nhiều thành tích trong công tác
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới; có sáng kiến
cải tiến hoặc giải pháp có giá trị, có sản phẩm, công trình khoa học hoặc có
tác phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật nổi tiếng, có giá trị đặc biệt, được ứng
dụng trong sản xuất, công tác, đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội;
c) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có
công lớn trong việc bồi dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ hoặc
trong việc hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất,
kinh doanh cho địa phương, cho ngành;
d) Có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt
khó, tận tụy với công việc, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; chấp hành nghiêm
chỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nêu cao
tinh thần hợp tác, tương trợ; là hạt nhân xây dựng sự đoàn kết, thống nhất;
là tấm gương sáng xây dựng cuộc sống văn hóa trong đơn vị và gia đình;
đ) Đã được tặng thưởng “Huân chương
Lao động” hạng nhất hoặc “Huân chương Chiến công” hạng nhất (trừ trường hợp lập
được thành tích đột xuất).
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004
2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế.
|
Mẫu số 6- Báo cáo thành
tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể có thành tích đặc
biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Tên đơn vị đề nghị: (Ghi rõ đầy đủ không viết
tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Quá trình
thành lập:
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức,
nhân viên và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ…); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (2).
- Tổ chức Đảng,
đoàn thể.
- Những đặc
điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ chính
được giao hoặc đảm nhận.
II- Thành
tích đạt được:
1- Nêu rõ
những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất
lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (3).
2- Các giải pháp, biện
pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến
đấu (4).
3- Các nhiệm vụ khác
(5).
III- Các hình
thức đã được khen thưởng (6)
Xác nhận của đơn vị cấp trên
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột
xuất hoặc thành tích đặc biệt khác)
- (2): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (3): Nêu rõ nội dung,
thành tích đạt được theo quy định tại khoản 2, Điều 43 (đối với danh hiệu Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) - Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10
năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
+ Các tiêu chí
cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số
học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), Quốc gia; số giáo
viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), Quốc gia; số đề tài, sáng
kiến cải tiến công tác giảng dạy....
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người điều trị nội, ngoại trú; tổng
số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám,
chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật
trong khám, chữa bệnh…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh: Tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu
tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với
người lao động…
- (4): Nêu các biện
pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải
cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học… mang lại hiệu quả
cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm
quyền công nhận.
- (5): Việc chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; công tác an
toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường; phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện…
- (6): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen
trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 7- Báo cáo thành
tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng Lao động cho cá nhân có
thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tỉnh
(thành phố), ngày
....
tháng
....
năm...
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG)
DANH
HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
1. Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán (2):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công
tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham
gia công tác
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
-
Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần)
2. Quyền hạn,
nhiệm vụ được giao:
II- Thành tích
đạt được:
1- Những thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (3).
2- Các giải pháp, biện
pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến
đấu (4).
3- Thực hiện các nhiệm
vụ khác (5).
III- Các hình
thức khen thưởng (6)
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người báo cáo (7)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận của cấp trình Chính phủ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
- (2): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.
- (3): Nêu rõ nội dung,
thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1, Điều 43 hoặc khoản 1, Điều 44 -
Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ.
- (4): Nêu các biện
pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới Công tác quản lý
Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học,
mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu…) có ý
nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương
học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (5): Gương mẫu trong
việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước
và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn
hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng
phí và các hoạt động xã hội, từ thiện…
- (6): Nêu các hình thức
khen thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).
- (7): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần):
ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Thủ tục 6
|
Tặng thưởng
danh hiệu Chiến sĩ Thi đua toàn quốc trong ngành y tế (B-BYT-276915-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế tổng hợp hồ sơ của các tập thể, cá nhân đề nghị khen
thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế).
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình
Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét duyệt. Nếu tập thể, cá nhân đủ điều
kiện theo quy định, trình Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau cuộc họp Hội đồng.
Bước 3: Gửi Tờ trình
lên Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề
nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng có
nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành
tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau:
số tiền thuế và
các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp
ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế,
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).
3- Văn bản xác nhận của Ủy ban Nhân dân
cấp xã/phường về các mặt hoạt động trên địa bàn đối với cá nhân là Thủ trưởng
đơn vị hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng.
II. Số lượng hồ
sơ:
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (Phụ thuộc vào lịch họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Y tế)
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen
thưởng - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định, Bằng công nhận
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 3: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ chính trị.
|
Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính
|
|
Điều 15. Danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” (Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ)
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”
được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong
số những cá nhân 2 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”;
b) Thành tích, sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có phạm vi ảnh hưởng rộng đối với toàn
quốc.
2. Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của
sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu do Hội đồng Khoa học, sáng
kiến cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận.
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế.
|
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và Chiến sĩ thi đua
cấp Bộ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị
(1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác
(4):
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị
đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá
trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ
làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn
vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải
kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp
trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước;
Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật và nộp đúng thời hạn.
- (6): Nêu thành tích
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công
tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- (7): Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định
công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….
+ Đối với đề nghị phong
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung
ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo
đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến
được cấp có thẩm quyền công nhận.
Thủ tục 7
|
Tặng thưởng Cờ
thi đua của Chính phủ cho các đơn vị trong ngành y tế (B-BYT-276916-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị gửi
hồ sơ đề nghị xét tặng về các Vụ, Cục,
Tổng cục, Thanh
tra Bộ - đầu mối các lĩnh vực công tác trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
- Các đơn vị phụ trách lĩnh vực đánh
giá thành tích, xét chọn và đề nghị theo số lượng phân bổ hằng năm và gửi về
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ trước ngày 30 tháng 12 hằng
năm.
Bước 2: Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ thẩm định hồ sơ; trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ xem xét, hoàn chỉnh hồ sơ để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
khen thưởng
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Gửi Quyết định
và thông báo cho đơn vị để tổ chức trao tặng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và
Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ
sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1- Tờ trình của đơn vị lĩnh vực đầu mối
và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các lĩnh vực đầu mối.
2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng
có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau: số tiền
thuế và các khoản thu
khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà
nước so với năm trước; cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn).
II. Số lượng hồ sơ: 02 bản Báo
cáo thành tích (bản chính) và 03 bản tóm tắt thành tích.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Tờ trình Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Y
tế
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập
thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ chính trị (1);
Mẫu số 2: Báo cáo tóm
tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
|
|
Điều 25 của Luật Thi đua, Khen thưởng
Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng
cho tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc được lựa chọn trong số những tập
thể đã được tặng “Cờ thi đua cấp Bộ đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích, hoàn thành vượt mức các
chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc;
2. Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu
cho cả nước học tập;
3. Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004
2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng
4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng
5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế
|
Mẫu
số 1- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen
của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ....(2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (3).
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước
thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương
hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước
thời điểm đề nghị ), ví dụ:
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm
đối với người lao động…
+ Đối với trường
học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp
Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp
giảng dạy…
- (5): Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện…
- (6): Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các
hình thức thi đua, khen thưởng).
Ví dụ:
- Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
- Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010
Mẫu số 2- Báo cáo
tóm tắt thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị
BỘ Y TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết
tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt cơ
cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất:
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước. Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì
phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã
nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm
trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác:
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận: Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Ghi chú: Mỗi bản
không quá 2 trang.
Thủ tục 8
|
Tặng thưởng Cờ
thi đua Bộ Y tế cho các đơn vị có thành tích xuất sắc các lĩnh vực công tác
đóng góp cho sự nghiệp y tế (B-BYT-276917-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị gửi
hồ sơ đề nghị xét tặng về các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ - đầu mối các lĩnh vực
công tác trước ngày 15 tháng 12 hằng năm. Thủ trưởng các lĩnh vực công tác tổng
hợp xét và có văn bản xác nhận thành tích gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế) trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội
đồng thi đua Bộ Y tế xét duyệt. Nếu đơn vị đủ điều kiện theo quy định,
trình Bộ trưởng quyết định.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị các
lĩnh vực đầu mối đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Gửi Quyết định
và thông báo cho đơn vị các lĩnh vực đầu mối để tổ chức trao tặng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Vụ Truyền thông và
Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1- Tờ trình của đơn vị lĩnh vực đầu mối
và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các lĩnh vực đầu mối.
2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng
có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo
thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội
dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với
đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam
kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật và nộp đúng thời hạn).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định và Cờ thi đua
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Y tế, Tập thể lao động xuất
sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị
(1).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
|
|
Điều 26 của Luật Thi
đua, Khen thưởng
Cờ thi đua Bộ Y tế được xét tặng cho
các đơn vị có thành tích xuất sắc các lĩnh vực công tác đóng góp cho sự nghiệp
y tế đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua
và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc các lĩnh vực
công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế;
2. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập
thể khác thuộc bộ học tập;
3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004
2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng
4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng
5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng
dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế
|
Mẫu số 1- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể
lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ....(2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (3).
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước
thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương
hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước
thời điểm đề nghị ), ví dụ:
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm
đối với người lao động…
+ Đối với trường
học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp
Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp
giảng dạy…
- (5): Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện…
- (6): Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các
hình thức thi đua, khen thưởng).
Ví dụ:
- Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
- Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010
Thủ tục 9
|
Tặng thưởng Bằng
khen Bộ Y tế cho cá nhân và tập thể thuộc các đơn vị trong và ngoài ngành y tế
về khen chuyên đề hoặc có thành tích đột xuất đóng góp cho sự nghiệp y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Hồ sơ được gửi
về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Y tế):
- Đối với các cá nhân, tập thể thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ, xét và làm tờ
trình gửi về Bộ Y tế
- Đối với cá nhân, tập thể thuộc Y tế ngành: Thủ
trưởng Y tế ngành lập hồ sơ, xét và làm tờ trình có xác nhận của Lãnh đạo Bộ
chủ quản gửi về Bộ Y tế
- Đối với Công đoàn y tế Việt Nam và các hội
nghề nghiệp: Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam, Chủ tịch các hội nghề
nghiệp trong lĩnh vực y tế lập hồ sơ, xét và làm tờ trình gửi về Bộ Y tế
- Đối với cá nhân, tập thể ngoài ngành Y tế:
+ Ở địa phương, Sở Y tế lập hồ
sơ, xét và làm tờ trình nêu rõ thành tích có ý kiến của lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế).
+ Ở các cơ quan trung ương, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc cơ quan Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ lập hồ sơ, xét và
có văn bản xác nhận thành tích gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ Y tế).
+ Đối với cá nhân, tập thể người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối xem xét và có văn
bản gửi về Bộ Y tế (qua Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế).
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội
đồng thi đua Bộ Y tế xét duyệt. Nếu cá nhân, tập thể đủ điều kiện theo quy định,
trình Bộ trưởng quyết định.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Gửi Quyết định
và thông báo cho đơn vị để
tổ chức trao tặng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ
Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh
sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị.
2- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng có
nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành
tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội dung sau:
số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng
ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam kết đã
nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và
nộp đúng thời hạn).
3- Các cá nhân có các đề tài nghiên cứu
khoa học, sáng kiến, cải tiến, áp dụng công nghệ mới thì phải kê khai rõ
trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực
của thành tích đã kê khai.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định tặng Bằng khen
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Y tế, Tập thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị (1).
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá nhân có
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
Mẫu số 8 - Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
đột xuất)
Mẫu số 9 - Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập
thể, cá nhân)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Điều 15. Tiêu chuẩn Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Y tế
1. Đối với cá nhân,
phải đạt được một trong
ba tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu biểu trong số những cá
nhân 02 lần liên tục đạt
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngay trước thời điểm đề nghị.
b) Lập được thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ Y tế phát động.
c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất
trong thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân.
2. Đối với tập thể, phải
đạt được một trong ba tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu biểu trong số những tập thể
02 lần liên tục đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc ngay trước thời điểm
đề nghị.
b) Lập được thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ Y tế phát động.
c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất
trong thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.
2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế.
|
Mẫu số 1- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho tập thể có thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ....(2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (3).
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước
thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương
hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước
thời điểm đề nghị ), ví dụ:
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm
đối với người lao động…
+ Đối với trường
học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp
Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp
giảng dạy…
- (5): Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện…
- (6): Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các
hình thức thi đua, khen thưởng).
Ví dụ:
- Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
- Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho cá nhân có thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác
(4):
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị
đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá
trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ
làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn
vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải
kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp
trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước;
Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật và nộp đúng thời hạn.
- (6): Nêu thành tích
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công
tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- (7): Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định
công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….
+ Đối với đề nghị phong
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung
ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo
đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến
được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 8 - Báo cáo
thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc đột xuất
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY
TẶNG) ……(1)
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong....)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc
điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ
lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi
rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề
nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….
II- Thành tích
đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội
dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến
đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ
tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực
tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề
nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân:
ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu số 9 - Báo cáo
thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế theo đợt thi đua hoặc theo
chuyên đề
(cho tập thể, cá nhân)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
Đơn vị đề nghị
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……(1)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc
điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ
lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi
rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề
nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác….
II- Thành tích
đạt được:
Báo cáo thành tích phải
căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả…đã
được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực
tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ,
ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc,
tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ,
Bằng khen của thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương.
- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ,
tên.
Thủ tục 10
|
Tặng thưởng
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ trong ngành y tế (B-BYT-276920-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Hồ sơ được
các đơn vị trực thuộc Bộ gửi về Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế).
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình Hội
đồng thi đua Bộ Y tế xét duyệt. Nếu
cá nhân, tập thể đủ điều kiện theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định.
Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ
hoặc vi phạm pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo
cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ.
Bước 3: Gửi Quyết định
và thông báo cho đơn vị để tổ chức trao tặng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
1- Tờ
trình của đơn vị kèm theo danh sách được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
2- Báo
cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm
Thông tư này).
(Đối với
đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong
Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; cam kết đã nộp
đủ, đúng các loại Thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp
đúng thời hạn).
3- Các
cá nhân có các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến, áp dụng công
nghệ mới thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực của thành tích đã kê khai.
II. Số
lượng hồ sơ:
01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định tặng Bằng khen
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế và Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho cá
nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
|
|
Điều 14. Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua
cấp Bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương”
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương” được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn
sau đây:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những
cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
b) Thành tích, sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh hưởng đối với Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận.
Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương do Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương quyết
định thành lập.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Trưởng cơ quan
Trung ương của các đoàn thể, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn
phòng Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định công nhận “Chiến sỹ thi
đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1- Luật thi đua
khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.
2- Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày
14/6/2005.
3- Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
4- Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua
khen thưởng ngành y tế.
|
Mẫu số 3- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế cho cá nhân có thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Giới tính:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
- Ngày vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia công tác các đoàn thể):
- Quá trình công tác
(4):
- Những khó khăn, thuận
lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích
đạt được:
1- Sơ lược thành tích của
đơn vị (5): (Nếu là cán bộ quản lý)
2- Thành tích đạt được
của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ
được giao hoặc đảm nhận
- Thành tích đạt được:
III- Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị
đối với Huân chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá
trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ
làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích và khen thưởng đã đạt được của đơn
vị. Đối với thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải
kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp
trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước;
Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật và nộp đúng thời hạn.
- (6): Nêu thành tích
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công
tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- (7): Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp từ
cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định
công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ….
+ Đối với đề nghị phong
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung
ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo
đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến
được cấp có thẩm quyền công nhận.
Thủ tục 11
|
Kỷ niệm
chương “Vì sức khỏe nhân dân” (B-BYT-276921-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị tổng
hợp hồ sơ của các cá nhân đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền
thông và thi đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
Y tế).
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình trình Bộ trưởng -
Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ.
Bước 3: Gửi Quyết định
cho các đơn vị.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
được đề nghị khen thưởng
2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng
và Bản khai thành tích cá nhân
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định, Bằng công nhận
và Huy hiệu
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 11: Tờ trình về
việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân"
Mẫu số 12: Danh sách đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", "Vì sự nghiệp
dân số"
Mẫu số 13- Báo cáo
thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì
sức khỏe nhân dân", Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số" cho
cá nhân.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
|
|
I. Tiêu chuẩn của Kỷ niệm
chương "Vì sức khỏe nhân dân”:
1. Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân
dân” là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Y tế để ghi nhận công lao của
các cá nhân đã có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân và chỉ tặng thưởng một lần cho mỗi cá nhân.
2. Đối tượng xét tặng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động công tác trong ngành Y tế.
b) Cá nhân ngoài ngành Y tế.
c) Người nước ngoài.
3. Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân
công tác trong ngành Y tế:
Phải có thời gian công tác trong ngành
Y tế từ đủ 20 năm trở lên. Cá nhân có thời gian làm việc từ đủ 24 tháng
trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, X-Quang, Giải phẫu bệnh, Pháp y,
Pháp y tâm thần, phục vụ người nhiễm HIV hoặc bệnh nhân AIDS, trực tiếp
tiếp xúc với các hóa chất độc hại hoặc công tác tại tuyến y tế cơ sở thuộc
vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng biên giới và hải đảo theo quy định hiện
hành của Chính phủ được xét trước thời hạn quy định 5 năm.
4. Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân
ngoài ngành Y tế và người nước ngoài: Có thành tích xuất sắc đột xuất có tác
động rõ rệt đến việc hoàn thành nhiệm vụ của ngành Y tế, được tập thể công nhận
và Bộ trưởng Bộ Y tế đánh giá cao, bao gồm:
a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ; lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có công lao trong việc quản lý, chỉ đạo góp phần thực hiện thành công sự nghiệp
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
b) Người tham gia vào công tác phòng, chống
dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, vệ sinh môi trường.
c) Người có đóng góp lớn về vật chất,
tinh thần cho ngành Y tế.
d) Người nước ngoài có đóng góp nổi bật
cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
đ) Cá nhân đã hiến bộ phận cơ thể người
khi còn sống; hiến bộ phận cơ
thể người hoặc hiến xác sau khi chết.
e) Cá nhân có thành tích xuất sắc khác:
Có hành động dũng cảm hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc trong phòng, chống
và khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch bệnh, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
5. Đối với người nước ngoài phải đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều
này.
b) Có một nhiệm kỳ công tác tham gia các
cơ quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Y
tế đánh giá cao.
6. Đối với những cá nhân do luân chuyển cán bộ,
thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngắt quãng thì
thời gian tính số năm công tác được cộng dồn.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày
26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004.
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng
5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y
tế.
|
Mẫu số 11: Tờ trình về
việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân"
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân
dân"
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Y tế
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng số
15/2003/L-CTN, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số…../2011/TT-BYT ngày
…./6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác Thi đua-Khen thưởng trong Ngành Y tế;
Sau khi xem xét thành tích và đối chiếu
với tiêu chuẩn đã quy định, Đơn vị........................................... đề
nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương..... cho................người,
có danh sách trích ngang và bản thành tích cá nhân kèm theo.
Trong đó:
1. Cá nhân trong ngành Y tế ........ người
- Cán bộ công chức đang công
tác.......................... người
- Cán bộ công chức đã nghỉ
hưu.............................. người
- Cán bộ công chức được xét trước thời hạn............
người
2. Cá nhân ngoài ngành Y tế
............. người
Đơn vị ............................
trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu......
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký
tên, đóng dấu
(ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu số 12: Danh sách đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", "Vì
sự nghiệp dân số"
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG
Kỷ niệm chương
....
(Kèm theo tờ
trình số.................... ngày.......... tháng ......... năm ............)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Đơn vị công
tác
|
Ngày vào ngành
Y tế/ công tác tại lĩnh vực dân số
|
Thời gian làm
việc trong NgànhY tế/ lĩnh vực dân số
|
Ghi chú Nghỉ
hưu đặc cách
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký,
đóng dấu
(ghi
rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 13- Báo cáo thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét
tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", Kỷ niệm chương "Vì sự
nghiệp Dân số" cho cá nhân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành
phố), ngày .... tháng ... năm ....
BẢN KHAI TÓM
TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
(Để xét tặng
Kỷ niệm chương ........... )
I. Sơ lược tiểu sử bản
thân:
- Họ và tên:
Bí danh (nếu có): Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán
(1):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị
công tác:
- Quốc tịch:
(Đối với người nước ngoài)
- Ngày vào ngành Y tế/lĩnh vực dân số:
- Ngày nghỉ hưu (đối với cán bộ đã nghỉ
hưu)
- Số năm công tác trong ngành Y tế/lĩnh
vực dân số:
II. Tóm tắt thành tích cá nhân trong quá
trình công tác:
III. Các hình
thức khen thưởng đã được ghi nhận (2):
IV. Xác nhận thời
gian được xét tặng trước thời hạn quy định 5 năm (nếu có):
|
Tỉnh (thành
phố) Ngày tháng năm
|
Xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
tên
|
Ghi chú:
- (1): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (2): Nêu các hình thức khen thưởng đã
được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Thủ tục 12
|
Kỷ niệm
chương Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số” (B-BYT-276922-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị tổng
hợp hồ sơ của các cá nhân đề nghị khen
thưởng. Hồ sơ được gửi về Tổng Cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình xem xét.
Bước 2: Tổng Cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình gửi Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng (Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế):
Bước 3: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình
trình Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ.
Bước 4: Gửi Quyết định
cho các đơn vị.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1. Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
được đề nghị khen thưởng
2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng
và Bản khai thành tích cá nhân
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng
- Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định, Bằng công nhận
và Huy hiệu
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 11: Tờ trình về
việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", "Vì sự
nghiệp dân số"
Mẫu số 12: Danh sách đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", "Vì sự nghiệp
dân số"
Mẫu số 13- Báo cáo
thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sức khỏe nhân
dân", Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số" cho cá nhân.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
|
|
Tiêu chuẩn của Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp dân số”
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong tổ chức, bộ máy làm công tác dân số,
kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ):
a) Cán bộ, công chức, viên chức ở các quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và ở Trung ương phải
có thời gian làm công tác DS-KHHGĐ đủ 10 năm liên tục trở lên.
b) Cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ ở các xã,
phường, thị trấn; cộng tác viên ở các thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc phải
có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 07 năm liên tục trở lên; nếu ở các xã, phường,
thị trấn vùng núi cao, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo theo quy định hiện
hành của Chính phủ phải có thời gian công tác DS-KHHGĐ đủ 05 năm liên tục trở
lên.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
kiêm nhiệm công tác DS-KHHGĐ: Phải có đủ 15 năm trở lên kiêm nhiệm công tác
DS-KHHGĐ.
3. Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ đạo công
tác DS-KHHGĐ: Có công lao chỉ
đạo
thực
hiện tốt mục tiêu DS-KHHGĐ trong một nhiệm kỳ công tác trở lên.
4. Đối với cá nhân không làm công tác
DS-KHHGĐ: Có đóng góp lớn về vật chất, tinh thần hoặc có sáng kiến, công trình
khoa học có giá trị thiết thực cho sự nghiệp DS-KHHGĐ được Bộ trưởng Bộ Y tế
đánh giá cao.
5. Đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Đối với người nước ngoài phải đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 4 Điều
này.
b) Có một nhiệm kỳ công tác tham gia các
cơ quan, tổ chức hoặc các dự án về DS-KHHGĐ tại Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Y tế
đánh giá cao.
7. Đối với những cá nhân do luân chuyển
cán bộ, thay đổi tổ chức bộ máy mà thời gian làm công tác DS-KHHGĐ bị ngắt quãng
thì thời gian tính số năm công tác được cộng dồn.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ
1/7/2004
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng
4. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng
5. Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày
06/6/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công lác thi đua khen thưởng
ngành y tế
|
Mẫu số 11: Tờ trình về việc
xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", "Vì sự nghiệp
dân số"
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương .........
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Y tế
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng số
15/2003/L-CTN, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số…../2011/TT-BYT ngày
…./6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác Thi đua-Khen thưởng trong Ngành Y tế;
Sau khi xem xét thành tích và đối chiếu
với tiêu chuẩn đã quy định, Đơn vị.................................... đề nghị
Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương..... cho................người, có
danh sách trích ngang và bản thành tích cá nhân kèm theo.
Trong đó:
1. Cá nhân trong ngành Y tế ........ người
- Cán bộ công chức đang công
tác.......................... người
- Cán bộ công chức đã nghỉ
hưu.............................. người
- Cán bộ công chức được xét trước thời hạn............
người
2. Cá nhân ngoài ngành Y tế
............. người
Đơn vị ............................
trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu......
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký
tên, đóng dấu
(ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu số 12: Danh sách đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức khỏe nhân dân", "Vì sự
nghiệp dân số"
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
DANH SÁCH ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG
Kỷ niệm chương
....
(Kèm theo tờ
trình số.................... ngày.......... tháng ......... năm ............)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Đơn vị công
tác
|
Ngày vào
ngành Y tế/ công tác tại lĩnh vực dân số
|
Thời gian làm
việc trong NgànhY tế/ lĩnh vực dân số
|
Ghi chú Nghỉ
hưu đặc cách
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký,
đóng dấu
(ghi
rõ họ, tên)
|
Mẫu số 13- Báo cáo
thành tích cá nhân đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sức
khỏe nhân dân", Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Dân số" cho cá nhân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành
phố), ngày .... tháng ... năm ....
BẢN KHAI TÓM
TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
(Để xét tặng
Kỷ niệm chương ........... )
I. Sơ lược tiểu sử bản
thân:
- Họ và tên:
Bí danh (nếu có): Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán
(1):
- Nơi thường trú:
- Đơn vị
công tác:
- Quốc tịch:
(Đối với người nước ngoài)
- Ngày vào ngành Y tế/lĩnh vực dân số:
- Ngày nghỉ hưu (đối với cán bộ đã nghỉ
hưu)
- Số năm công tác trong ngành Y tế/lĩnh
vực dân số:
II. Tóm tắt thành tích cá nhân trong quá
trình công tác:
III. Các hình thức khen thưởng đã được
ghi nhận
(2):
IV. Xác nhận thời gian được xét tặng trước
thời hạn quy định 5 năm (nếu có):
|
Tỉnh (thành
phố) Ngày tháng năm
|
Xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
tên
|
Ghi chú:
- (1): Đơn vị hành
chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương).
- (2): Nêu các hình thức khen thưởng đã
được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Thủ tục 13
|
Tặng thưởng
danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho các tập thể thuộc các đơn vị trực thuộc
Bộ Y tế (B-BYT-276923-TT)
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Các đơn vị tổng hợp hồ sơ của
các tập thể đề nghị khen thưởng. Hồ sơ được gửi về Vụ Truyền thông và thi
đua, khen thưởng (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Y tế):
Bước 2: Vụ Truyền
thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiêu chuẩn trình
trình Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng ký Quyết định.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm
pháp luật). Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng thông báo cho đơn vị đề
nghị khen thưởng biết trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ.
Bước 3: Gửi Quyết định
cho các đơn vị.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Vụ Truyền thông và thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1- Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách
được đề nghị khen thưởng và Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị.
2- Báo cáo thành tích của các tập thể được
đề nghị khen thưởng (theo mẫu ban hành kèm Thông tư này).
(Đối với đối tượng
có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước thì phải kê khai rõ trong Báo cáo
thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực các nội
dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với
đăng ký; tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; cam
kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật và nộp đúng thời hạn).
II. Số lượng hồ
sơ:
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
Ngay sau khi hồ sơ nộp đầy đủ và hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen
thưởng - Bộ Y tế
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Quyết định, bằng
|
- Lệ phí (nếu có)
|
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập
thể lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm
vụ chính trị.
|
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được
xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết
thực, hiệu quả;
- Có 100% cá nhân trong tập thể
hoàn thành nhiệm vụ được
giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
- Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ
sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 1/7/2004
2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng
4- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng
5- Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011
của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng ngành y tế
|
Mẫu số 1- Báo cáo
thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tập thể
lao động xuất sắc cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ....(2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược
đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm,
tình hình
- Địa điểm
trụ sở chính:
- Quá trình
thành lập:
- Tóm tắt
cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ…);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật
chất: (3).
2- Chức
năng, nhiệm vụ: Những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
II- Thành
tích đạt được:
1- Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị
Nội dung
báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc
so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; các sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4). Đối với đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước
thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính trung thực các nội dung sau: số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2- Những biện
pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương
hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III- Các
hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên
trực tiếp nhận xét, xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua của Bộ Y tế, Tập thể lao động xuất sắc.
- (2): Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm, 10 năm trước
thời điểm đề nghị ), ví dụ:
+ Đối với bệnh
viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại
trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng
khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)…
+ Đối với đơn vị
sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm
đối với người lao động…
+ Đối với trường
học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp
Quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp
giảng dạy…
- (5): Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ
thiện…
- (6): Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
từ cao xuống thấp (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của các
hình thức thi đua, khen thưởng).
Ví dụ:
- Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
- Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Y tế: Quyết định số: 60/QĐ-BYT ngày 15/01/2010
Thủ tục 14
|
Đề nghị bổ
nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế (B-BYT-255276-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề
nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ sơ
về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế.
Bước 2: Vụ Tổ chức
cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Pháp chế thẩm định
hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế
xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Thông tư này;
2. Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần;
3. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Thông tư này, có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá
06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Phiếu lý lịch tư pháp;
5. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định bổ nhiệm
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Phụ lục 1: Mẫu danh
sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
Phụ lục 2: Mẫu Sơ yếu lý lịch
đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần
Phụ lục 3: Mẫu giấy xác
nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực pháp y,
pháp y tâm thần
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Điều 2. Tiêu chuẩn bổ
nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
1. Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp,
không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật giám định tư pháp và
có đủ tiêu chuẩn cụ thể dưới đây được bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định
viên pháp y tâm thần:
a) Tiêu chuẩn “có trình độ đại học trở
lên” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp cụ thể như
sau: Đối với giám định viên pháp y phải là bác sỹ, dược sỹ đại học hoặc tốt
nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực giám định
pháp y; đối với giám định viên pháp y tâm thần phải là bác sỹ đã qua đào tạo
định hướng chuyên khoa tâm thần trở lên;
b) Tiêu chuẩn “đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật
giám định tư pháp là thời gian làm việc
theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại cơ sở y tế từ đủ 05 năm trở lên. Trường
hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y
tâm thần là người trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức
giám định pháp y, pháp y tâm thần thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn
phải từ đủ 03 năm trở lên;
c) Chứng chỉ “đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng
nghiệp vụ giám định” quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật giám định
tư pháp là chứng chỉ do Viện Pháp y Quốc gia, Viện Pháp y tâm thần Trung ương
hoặc cơ sở đào tạo có Bộ môn Pháp y, Bộ môn Tâm thần cấp cho người tham gia
khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định từ đủ 03 tháng trở lên theo
chương trình đào tạo đã được Bộ Y tế phê duyệt.
Người đã có bằng hoặc chứng chỉ định
hướng chuyên khoa trở lên về pháp y, pháp y tâm thần thì không phải qua đào tạo
hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.
2. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng
chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định pháp y, giám định pháp
y tâm thần do cơ sở giáo dục của nước ngoài cấp phải được công nhận tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục hoặc theo Điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật giám định tư
pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
2. Căn cứ Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
|
Thủ tục 15
|
Đề nghị miễn
nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế (B-BYT-255287-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề
nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ
sơ về Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế.
Bước 2: Vụ Tổ chức
cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ Pháp chế thẩm định
hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên
pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Y tế (theo quy trình một cửa).
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
2. Văn bản giấy tờ chứng minh giám định
viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật
Giám định Tư pháp.
II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định miễn nhiệm
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Giám định viên tư pháp thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp;
3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
|
Thủ tục 16
|
Tuyển dụng
công chức dự bị về công tác tại Bộ Y tế (B-BYT-111657-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Thông báo các Vụ, Cục
xác định nhu cầu, tiêu chuẩn
tuyển dụng trước 60 ngày
Bước 2: Báo cáo Bộ
trưởng xin thành lập hội đồng
Bước 3: Hội đồng ra
thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng
Bước 4: Thu nhận hồ
sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ và các Cục. Sau khi hồ sơ đã đủ điều kiện
các Cục nộp về Vụ TCCB, thư ký hội đồng
sẽ tổng hợp báo cáo hội đồng thi.
Bước 5: Thông báo danh
sách dự thi, thu lệ phí, phổ biến nội quy và quy chế thi, ngày thi, môn thi và bổ
sung hồ sơ (nếu có)
Bước 6: Thi tuyển bằng hình thức
(thi viết, trắc nghiệm, vấn đáp và
thực hành)
Bước 7: Chấm thi,
báo kết quả với hội đồng thi và thông báo kết quả công khai
Bước 8: Giải quyết
phúc tra, khiếu nại (nếu có)
Bước 9: Ban hành quyết
định tuyển dụng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Y tế (theo quy trình một cửa).
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị (theo mẫu).
2. Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định,
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ
quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản sao có công chứng hoặc chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền hợp pháp văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập, phù hợp
với yêu cầu của ngạch dự tuyển
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế
cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn
6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển
(Ngoài ra tùy theo yêu cầu riêng của từng
đợt tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác và sẽ
thông báo cụ thể)
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau
khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra
quyết định tuyển dụng.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
1. Người đăng ký dự tuyển công chức dự bị
phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự tuyển và có đủ
các điều kiện sau:
- Là công dân
Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
- Phẩm chất đạo đức tốt;
- Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến 40 tuổi;
- Có đơn xin dự tuyển và lý lịch rõ ràng; có đủ
văn bằng, chứng chỉ theo quy định của ngạch đăng ký dự tuyển;
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Căn cứ vào tính chất và đặc điểm
chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện
đối với người dự tuyển.
2. Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công
chức dự bị.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển;
- Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở
về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, người có học vị tiến sĩ về chuyên ngành
đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi
tuyển;
- Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên
ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi
và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển
dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội
viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên
đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
3. Ưu tiên trong xét tuyển công chức dự
bị
- Những người cam kết tình nguyện làm việc từ
năm năm trở lên ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi
tình nguyện làm việc;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
- Thương binh; Người hưởng chính sách như
thương binh; Con liệt sĩ;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người
hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước),
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh
hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động;
- Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào
tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng;
- Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào
tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở
các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ
tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm
vụ.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT ngày
28/4/2006 Về việc ban
hành 03 quy định về quản lý cán
bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày ..... tháng ...... năm......
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC DỰ BỊ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nội vụ)
Tên tôi là: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay: Điện thoại liên
lạc:
Dân tộc:
Trình độ đào tạo:
Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc đối
tượng ưu tiên nào):
Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn
tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch ................... tôi thấy bản thân tôi
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển
tại Hội đồng thi
........................... Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của
Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển gồm:
1. Bản khai lý lịch;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ
có liên quan khác gồm:
..........................................................................................................................................................
4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4x6.
Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và
các giấy tờ liên quan
khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo trúng tuyển, tôi
sẽ hoàn chỉnh lại theo
đúng quy định.
Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp
trong hồ sơ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ.
|
Kính đơn.
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục 17
|
Tuyển dụng
công chức về công tác tại Bộ Y tế (B-BYT-111564-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Thông háo
các Vụ, Cục xác định nhu cầu, tiêu chuẩn tuyển dụng trước 60 ngày
Bước 2: Báo cáo Bộ
trưởng xin thành lập hội đồng
Bước 3: Hội đồng ra
thông báo tuyển dụng trên phương tiện thông tin đại chúng
Bước 4: Thu nhận hồ
sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ và các Cục. Sau khi hồ sơ đã đủ điều kiện các Cục nộp
về Vụ TCCB, thư ký hội đồng
sẽ tổng hợp báo cáo hội đồng thi.
Bước 5: Thông báo
danh sách dự thi, thu lệ phí, phổ biến nội quy và quy chế thi, ngày thi, môn thi và bổ
sung hồ sơ (nếu có)
Bước 6: Thi tuyển bằng
hình thức (thi viết, trắc nghiệm, vấn đáp và thực hành)
Bước 7: Chấm thi,
báo kết quả với hội đồng thi và thông báo kết quả công khai
Bước 8: Giải quyết
phúc tra, khiếu nại (nếu
có)
Bước 9: Ban hành quyết
định tuyển dụng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Y tế (theo quy trình một cửa).
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1. Đơn xin thi tuyển vào công tác tại Cơ quan Bộ
Y tế
(theo mẫu).
2. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh mới chụp
(4x6), có nhận xét và xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hợp
pháp, thời hạn không quá 06 tháng (01 bản).
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản sao hợp pháp văn bằng, chứng chỉ:
mỗi thứ 01 bản.
- Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học
theo yêu cầu của ngạch cần tuyển dụng;
- Chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ B trở lên;
- Chứng chỉ Tin học Văn phòng;
- Chứng chỉ Quản lý Nhà nước (nếu có).
(Khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh chỉ cần nộp bản
sao các văn bằng, chứng chỉ và bản sao các giấy tờ liên quan khác không cần
công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải ghi cam đoan
trên bản sao là được sao từ bản chính, do người dự tuyển ký tên và chịu trách
nhiệm)
5. Giấy khám sức khỏe đúng quy định, do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, thời hạn khám không quá 06
tháng (01 bản).
(Ngoài ra tùy theo yêu cầu riêng của từng
đợt tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác và sẽ
thông báo cụ thể theo Điều 6 Nghị định 115/2003/NĐ-CP)
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau
khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra
quyết định tuyển dụng.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí
|
|
Phí dự thi tuyển công chức,
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh: 260.000đ
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 200.000đ
- Từ 500 thí sinh trở lên: 140.000đ
(Theo quy định Thông tư liên tịch
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự
thi nâng ngạch công chức, viên chức)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Đơn đăng ký dự tuyển công chức dự bị
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
1. Đối tượng được đăng ký dự tuyển vào công chức:
- Viên chức đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp
của nhà nước;
- Viên chức đang làm công tác quản lý, lãnh đạo
từ cấp phòng trở lên trong
các doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân
đội nhân dân Việt Nam và Công an
nhân dân Việt Nam.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn của người được
đăng ký dự tuyển vào công chức:
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại
Việt Nam;
- Phẩm chất đạo đức tốt;
- Tuổi đời phải từ đủ 18 tuổi đến 45 tuổi;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng,
chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo
không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
- Có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị của Nhà nước từ 3 năm (36 tháng) trở lên;
Căn cứ vào tính chất và đặc điểm
chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan tuyển dụng có thể bổ sung thêm một số điều kiện
đối với người dự tuyển.
3. Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công
chức.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng
kết quả thi tuyển;
- Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày
19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, người có học vị
tiến sĩ về chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20
điểm vào tổng kết
quả thi tuyển;
- Những người có học vị thạc sĩ đúng chuyên
ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; những người tốt nghiệp loại giỏi
và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người
đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí
thức trẻ tình nguyện phục
vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10
điểm vào tổng kết quả thi tuyển;
- Cán bộ, công chức cấp xã nếu có thời gian làm
việc liên tục tại các cơ quan, tổ chức cấp xã từ 36 tháng trở lên thì được cộng
thêm 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
4. Ưu tiên trong xét tuyển công chức
Những người cam kết tình nguyện làm việc từ năm
năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được xét tuyển
theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Người dân tộc thiểu số, người cư trú tại nơi
tình nguyện làm việc;
- Thương binh; Người hưởng chính sách như
thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người
hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước),
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh
hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động;
- Người có học vị tiến sĩ đúng chuyên ngành đào
tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng;
- Người có học vị thạc sĩ đúng chuyên ngành đào
tạo, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở
các bậc đào tạo chuyên môn, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ
tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm
vụ.
5. Người được tuyển dụng về công tác tại
Cơ quan Bộ Y tế phải đạt các yêu cầu sau:
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại
Việt Nam.
- Lý lịch rõ ràng.
Về trình độ năng lực:
- Có bằng Đại học hoặc Cao đẳng trở lên phù hợp
với ngạch cần tuyển dụng, có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch cán bộ, công
chức theo quy định của pháp luật.
- Có hiểu biết và khả năng đề xuất ý kiến để
giúp Lãnh đạo trong chỉ đạo
giải quyết công việc được phân công.
- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng: Anh,
Pháp, Nga, Đức, Trung từ trình độ B trở lên.
- Sử dụng thành thạo máy vi tính để soạn thảo
văn bản và biết ứng dụng tin học trong quản lý nghiệp vụ.
Riêng đối với Văn phòng Bộ và Văn
phòng Cục ngoài các trình độ nêu trên, tùy nhu cầu và công việc cụ thể có thể
tuyển dụng người ở trình độ thấp hơn để phục vụ cho công tác hành chính, quản
trị của Cơ quan Bộ và Văn phòng Cục. Về độ tuổi:
- Nếu tuyển mới, không quá 40 tuổi đối với cả
nam và nữ.
- Trường hợp làm hợp đồng lao động cho các Chương
trình dự án, nếu người lao động có trình độ năng lực, còn đủ sức khỏe và Đơn
vị có nhu cầu thực sự thì độ tuổi tuyển dụng thực hiện theo quy định của Luật
Lao động, về sức khỏe: Có đủ sức khỏe để đảm nhận công tác được.
6. Không xem xét tuyển dụng những trường
hợp sau:
- Đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
- Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ
luật từ Khiển trách trở lên.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đang thi hành án hình sự.
- Hồ sơ lý lịch không rõ ràng, có vướng mắc về
chính trị chưa được làm sáng tỏ.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Quyết định 15/2006/QĐ-BYT ngày
28/4/2006 về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ
quan Bộ Y tế.
2. Thông tư liên tịch
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự
thi nâng ngạch công chức, viên chức
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày ..... tháng
..... năm 200...
ĐƠN XIN VÀO
CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN BỘ Y TẾ
Kính gửi:
Tên tôi là : Sinh ngày:
Nơi sinh:
Đơn vị đang công tác:
Nghề nghiệp: Chức vụ:
Thuộc ngạch công chức:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số điện thoại liên hệ: Nhà riêng: Di động:
Trình độ chuyên môn cao nhất:
Trình độ ngoại ngữ:
Ngày vào Đảng: Ngày chính thức:
Được biết cơ quan Bộ Y tế có nhu cầu tiếp
nhận cán bộ về công tác tại Vụ, Cục
........................................................................................................................
Tôi xét thấy bản thân có đủ trình độ và
khả năng đáp ứng yêu cầu công việc.
Vậy tôi làm đơn này kính xin 2 cơ quan
cho phép tôi được chuyển công tác từ ............................................. sang cơ quan Bộ
Y tế.
Lý do xin chuyển:
.............................................
Tôi xin cam đoan
..............................................
Rất mong được sự chấp thuận và giúp đỡ của
2 cơ quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Ý KIẾN CƠ QUAN CHO ĐI
|
Ý KIẾN VỤ, CỤC TIẾP NHẬN
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký tên)
|
II. Thủ tục hành chính
cấp địa phương
Thủ tục 1
|
Đề nghị bổ
nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế (B-BYT-255289-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề
nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ
sơ về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp
nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch
UBND xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp
y tâm thần.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Sở Y tế tỉnh, thành phố
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên
pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Thông tư này;
2. Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần;
3. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 2 ban hành kèm
theo Thông tư này, có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ
không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
4. Phiếu lý lịch tư pháp;
5. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban
hành kèm theo Thông tư này;
II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Quyết định bổ nhiệm
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Phụ lục 1: Mẫu danh
sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
Phụ lục 2: Mẫu Sơ yếu
lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần
Phụ lục 3: Mẫu giấy xác
nhận thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Điều 2. Tiêu chuẩn bổ
nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp,
không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật giám định tư pháp và
có đủ tiêu chuẩn cụ
thể dưới đây được bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần:
a) Tiêu chuẩn “có trình độ đại học trở
lên” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp cụ thể như
sau: Đối với giám định viên pháp y phải là bác sỹ, dược sỹ đại học hoặc tốt
nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực giám định
pháp y; đối với giám định viên pháp y tâm thần phải là bác sỹ đã qua đào tạo
định hướng chuyên khoa tâm thần trở lên;
b) Tiêu chuẩn “đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật
giám định tư pháp là thời gian làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại
cơ sở y tế từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám
định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần là người trực tiếp giúp việc
trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần thì thời
gian hoạt động thực tế chuyên môn phải từ đủ 03 năm trở lên;
c) Chứng chỉ “đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng
nghiệp vụ giám định” quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư
pháp là chứng chỉ do Viện Pháp y Quốc gia, Viện Pháp y tâm thần Trung ương hoặc
cơ sở đào tạo có Bộ môn Pháp y, Bộ môn Tâm thần cấp cho người
tham gia khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định từ đủ 03 tháng trở lên theo
chương trình đào tạo đã được Bộ Y tế phê duyệt.
Người đã có bằng hoặc chứng chỉ định
hướng chuyên khoa trở lên về pháp y, pháp y tâm thần thì không phải
qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.
2. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng
chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định pháp y, giám định pháp
y tâm thần do cơ sở giáo dục của nước ngoài cấp phải được công nhận tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục hoặc theo Điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp;
3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU DANH SÁCH ĐỀ
NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN VỊ……………..
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM
GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm
theo Công văn số: /ngày tháng năm 20... của………. )
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Cấp bậc
Mã số ngạch CC, VC
|
Chức vụ
|
Đơn vị công
tác
|
Chứng chỉ ĐT,
BD
|
Ghi chú
|
Pháp y
|
Pháp y tâm thần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
………..,
ngày...tháng...năm 20....
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng
dấu)
|
Ghi chú: Cột số 5 đối với công chức,
viên chức thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy...)
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014)
Ảnh
4x6
(Đóng dấu giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Đề nghị bổ nhiệm giám
định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
|
- Họ và tên khai sinh (chữ in):………………………………Nam, nữ………………………….…..
- Tên khác (nếu có) .........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh ...................................................................................................
- Cấp bậc: (dành cho đối tượng công tác ở Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng)........................
- Chức vụ: ......................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ............................................................................................................
- Quê quán: ....................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
...................................................................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .............................................................................................................
- Thành phần gia đình ……………………………………bản thân..........................................
- Dân tộc ………………………………………………….Quốc tịch..........................................
- Tôn giáo .......................................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên ....................................................................................................
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học) ...............................................................................
Trường học ....................................................................................................................
Ngành học: .....................................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại
chức, đào tạo từ xa...) ....................................................
Năm tốt nghiệp ...............................................................................................................
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp,
cử nhân, trung cấp, sơ cấp) .......................................
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào,
trình độ A,B,C...) ....................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng pháp y,
pháp y tâm thần ..................................................
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp
y tâm thần .............................................
I - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ
học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II - TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi
rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III - KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
1. Khen thưởng:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kỷ luật:........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
IV - LỜI CAM
ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản
lý và trước pháp luật./.
|
……..Ngày....
tháng.... năm…….
Người
khai
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
|
Xác nhận của
cơ quan chủ quản
…… Ngày….. tháng….. năm ……
Thủ trưởng cơ quan chủ quản
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………….1…………..
…………….2…………..
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXN
|
…3……., ngày tháng năm 20....
|
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y
TÂM THẦN
…….....4……………………………………………………… xác nhận:
Ông/Bà: .........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 5.............................................................................................................
Đơn vị công tác:6 .............................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn: 7....................................................................................
1. Thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực
giám định pháp y, pháp y tâm thần:
8 .....................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:9 ...............................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:10 ...............................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ
họ, tên và đóng dấu)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
6 Tên cơ quan nơi người đề nghị
xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn
đang công tác.
7 Ghi theo đơn của người đề nghị
xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn.
8 Ghi cụ thể thời gian hoạt động chuyên môn trong
lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thần
từ ngày .... tháng ... năm.... đến ngày.... tháng .... năm...
9 Nhận xét cụ thể về khả năng chuyên môn trong lĩnh vực
pháp y, pháp y tâm thần.
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đề nghị bổ nhiệm đối với đồng nghiệp.
Thủ tục 2
|
Đề nghị miễn
nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế (B-BYT-255293-TT)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề
nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ
sơ về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế nhận
hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phối hợp với Sở Tư
pháp thẩm định hồ sơ Chủ tịch UBND xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
2. Văn bản giấy tờ chứng minh giám định
viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật
Giám định Tư pháp.
II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định miễn nhiệm
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Giám định viên tư pháp thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định Tư pháp.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
2. Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp;
3. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
|
Quyết định 4684/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ
5.487
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|