ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2268/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 83/TTr-SLĐTBXH ngày 10/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung, lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia”, ban
hành kèm theo Quyết định 895/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Sóc Trăng và Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến
binh (thống kê mới)
|
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên
xung phong thời kỳ chống Pháp (thống kê mới)
|
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a (sửa đổi, bổ sung)
|
|
|
Tổng số: 03 thủ
tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với cựu chiến binh (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ
chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định.
* Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định có trách
nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng
mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy
quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu
TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH);
+ Giấy chứng tử;
+ Hồ sơ của người có công với cách mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ khi nộp
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại
diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
+ Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối
với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày
24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu
chiến binh.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
................................................ Nam/Nữ:
.....................................
Nguyên quán:
.........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
...........................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):
.................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ...
của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ....... năm
.............Mức trợ cấp: ..............................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: .................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
............................ Nam/Nữ:
...........................................................
Nguyên quán:
...........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
..............................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
..............................................................................
Sinh ngày ......tháng .... năm
............................ Nam/Nữ:
..........................................................
Nguyên quán:
...........................................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
.................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18
tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
............................................
Ông (bà) .......................................... hiện cư trú tại ...........................................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc
từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
2. Thủ tục: Giải quyết chế độ
mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp (thống kê
mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên
xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử.
* Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những
giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại
điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH .
* Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ:
số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp
thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải
quyết mai táng phí.
+ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra
quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số
05).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế
theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+ Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu
số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và
thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-
TTg.
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+ Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu
số 04-B), kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy
định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy
chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên
xung phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản
chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống
Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội
(hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02).
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung phong.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp mai táng.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy chứng nhận thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
+ Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu
số 04-A ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
+ Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu
số 04-B ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh
niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
+ Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai
táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
MẪU SỐ 02
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
ĐOÀN TNCS HỒ
CHÍ MINH
-------
|
Số:
/............
|
............,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung
phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
(THÀNH) ĐOÀN ................................ CHỨNG NHẬN:
Ông (bà):
......................................................................., Năm
sinh: .....................................
Nguyên quán:
.........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày ......tháng
..........năm ...............................................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày
..........tháng............. năm .............................
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
...................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế
độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
.................,
ngày tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
...........,
ngày tháng năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
......................................................................................................
Năm sinh:
..............................................................................................................................
Nguyên quán:
.........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Chết ngày .................... tháng .......................
năm ..............................................................
Theo giấy khai tử số ...................., ngày
..................tháng ...............năm .......................... của Ủy
ban nhân dân cấp xã ............................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:
.............................................................................
do Giám đốc BHYT tỉnh (TP) ................................................ cấp
ngày ... tháng .... năm ................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng: .............................................................
Nguyên quán:
............................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
...............................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: .........................................................................................
................,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
................,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ...........................................................................................................
Năm sinh:
..................................................................................................................................
Nguyên quán:
............................................................................................................................
Trú quán:
.................................................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:
........................................................................................................................................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
.................................................................................................................................................
Chết ngày .............tháng .................năm
................................................................................
Theo giấy khai tử số .............................,
ngày ............ tháng ............. năm ................................. của
Ủy ban nhân dân cấp xã
.......................................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng: ............................................................
Nguyên quán:
.............................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
..............................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong:
.........................................................................................
................,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
................,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu-chi-a (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị 01
bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
* Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, tổng
hợp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
* Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
ký duyệt danh sách, báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh xét duyệt hồ
sơ, ra quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: (sửa
đổi, bổ sung)
+ 01 Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng lập
Tờ khai;
+ Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm
quyền);
+ Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao
động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu
hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
+ Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc
Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ
hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao
của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc
thôi việc;
+ Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian
thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với
đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo
bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên
chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm
chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ;
+ Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối
tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối
tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ khi nộp
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
Người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng
vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo
yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn
(sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
+ Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động
nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định
số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối
với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
+ Người đang công tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
+ Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ hoặc chồng, con đẻ,
con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;
+ Cán bộ, chiến sĩ quân tình nguyện Việt Nam làm
nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hưởng trợ cấp một lần. (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai của người hưởng trợ cấp (Mẫu số 01a ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính);
+ Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu số 01b ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không (sửa đổi, bổ sung)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
+ Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI
HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:
..................................................................................
2. Giới tính (nam, nữ):....
3. Ngày, tháng, năm sinh: ............./
........./...................
4. Số CMND:
.....................................................Nơi cấp
....................................................
5. Quê quán:
.......................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................................
………………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
........................................................................................
8. Cơ quan, đơn vị công tác:
................................................................................................
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ
LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: .................. năm ..................... tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: ........................ loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...........
ngày ...tháng....năm 20 .......
Xác nhận của xã, phường .........
Ông (bà) .................. có Hộ khẩu thường trú tại
.............................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
...........,
ngày ...tháng....năm 20 ............
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA THÂN
NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:
............................................................... 2. Giới tính (nam,
nữ): ...........................
3. Ngày, tháng, năm sinh: .........../
...................../
.......................................................................
4. Số CMND:
.............................................................Nơi cấp
..................................................
5. Quê quán:
............................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
..................................................................................................................................................
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
..............................................................................................
8. Cơ quan, đơn vị công tác:
....................................................................................................
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ............................................................................2.
Giới tính (nam, nữ): ................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ............./
................../
.........................................................................
4. Số CMND: ..................................................................Nơi
cấp ...............................................
5. Quê quán:
.............................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
..................................................................................................................................................
7. Đã mất: Ngày ........tháng .........năm
....................tại:
..........................................................
8. Số giấy chứng tử .....................do UBND
xã, phường ..........................................thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
...........................................................................................
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
.................................................................................................
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ
LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ............năm ...........tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
...
Tổng số gồm: .................... loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
........... ngày ...tháng....năm 20
.......
Xác nhận của xã, phường .........
Ông (bà) .................. có Hộ khẩu thường trú tại
.............................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
...........,
ngày ...tháng....năm 20 ............
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu
01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một
trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan,
đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức
lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ
cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ
và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.