BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2250/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC bị thay thế
|
Tên
TTHC thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định việc thay thế thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính trung
ương, địa phương giải quyết
|
1
|
B-BGT-285589-TT
B-BGT-285588-TT
B-BGT-285586-TT
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Thông
tư số 40/2019/TT-BGTVT
|
Đường
thủy nội địa
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo
|
2
|
B-BGT-285587-TT
B-BGT-285585-TT
B-BGT-285590-TT
|
Dự học,thi, kiểm tra để được cấp
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Thông
tư số 40/2019/TT-BGTVT
|
Đường
thủy nội địa
|
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận
tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo)
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA CÔNG BỐ THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thủ tục hành
chính trung ương, địa phương giải quyết
1. Cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo, cụ thể như sau:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
+ Tổ chức thi, ra quyết định công nhận
kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng
nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư trở lên,
máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với cơ sở đào tạo trực thuộc Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam;
+ Quyết định công nhận kết quả kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.
- Sở Giao thông vận tải:
+ Tổ chức thi, ra quyết định công nhận
kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và
GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
+ Tổ chức kiểm tra, ra quyết định
công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ
huấn luyện an toàn cơ bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
- Cơ sở đào tạo đủ điều kiện theo quy
định:
+ Tổ chức kiểm tra, ra quyết định
công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản;
+ Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như
sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục xét cấp,
cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo phải có văn bản gửi
cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cờ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong
trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua
đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận
về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công
chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc
máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với
loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư
40/2019/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc
cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn.
1.8. Phí, lệ phí:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn: 50.000đ/giấy.
- Chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT .
- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy
hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng
hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều
khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng
ba đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo
nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy
tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì,
máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có
tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên
trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi
lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm
2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thì lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn:
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM,
phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, phải
dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị
mất, có lên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan
có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị
mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan
có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thì lấy GCNKNCM tương ứng với từng
loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Chứng chỉ chuyên môn: Người có chứng
chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thủy
thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ thợ máy
hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại
chứng chỉ thợ máy; Người có chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương tiện
hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì, chứng chỉ lái phương tiện chương
trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện. Người
có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ cao hoặc tương
đương, được cấp lại chỉ chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng
tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp
chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền
trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc
chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải
làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện
thủy nội địa tương ứng.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải
hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải
hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và
phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng
tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng
hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng
nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền
trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá
hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề
tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng
ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện
thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy
thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và
phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có
nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh
doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải
đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy
trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng,
máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo chức
danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000
tấn đủ 01 tháng trở lên).
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ
75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy
trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng
đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện
thủy nội địa;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương
tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu
thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh
vận tải.
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 17 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều
khiển phương tiện đi ven biển;
- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại các điểm a, b và điểm d khoản khoản 3 Điều 17 Thông tư số
40/2019/TT-BGTVT , được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven
biển.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh
màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng
|
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền
cấp)………….
|
Tên tôi là: ………………………………………; Quốc tịch
……………………………..; Nam (Nữ)
Sinh ngày ……………………. tháng ………………….
năm ……………………………………….
Nơi cư trú:
........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... ; Email:
.....................................................
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ
chiếu): ……………………. do ………………………..
cấp ngày ……….. tháng …………… năm …………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:
…………………khóa: …………………, Trường: ………………….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:
……………… ngày …….. tháng ……năm ………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ
….. ĐẾN ……
|
CHỨC
DANH
|
NƠI
LÀM VIỆC
|
SỐ
PTTNĐ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM,
CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM,
CCCM:
|
□
|
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ
quan có thẩm quyền cấp)…………. cho tôi được dự học, thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ……………………………..
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
…….,
ngày....tháng....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng
2. Dự học, thi,
kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy
GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải
(đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
b) Giải quyết TTHC:
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận
tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và
xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM,
CCCM; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở đào tạo hoặc
Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) phải có văn bản
gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông
vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự
học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM
cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra;
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận
hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong
trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường
bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về
thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng
sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc
máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại
GCNKNCM, CCCM theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có
cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM,
CCCM.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào
tạo);
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa
có cơ sở đào tạo);
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm
tra lấy GCNKNCM, CCCM.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp:
70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp: 40.000đ/lần
sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành: 60.000đ/lần
sát hạch.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh
màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng
|
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền
cấp)………….
|
Tên tôi là: ………………………………………; Quốc tịch
……………………………..; Nam (Nữ)
Sinh ngày ……………………. tháng ………………….
năm ……………………………………….
Nơi cư trú:
........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... ; Email:
.....................................................
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ
chiếu): ……………………. do ………………………..
cấp ngày ……….. tháng …………… năm …………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:
…………………khóa: …………………, Trường: ………………….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:
……………… ngày …….. tháng ……năm ………..
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ
….. ĐẾN ……
|
CHỨC
DANH
|
NƠI
LÀM VIỆC
|
SỐ
PTTNĐ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM,
CCCM:
|
□
|
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ
quan có thẩm quyền cấp)…………. cho tôi được dự học, thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ……………………………..
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
…….,
ngày....tháng....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
________________
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng