ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 213/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN ngày
09/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục); thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ tục) lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục
và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ
“csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT (địa
chỉ: http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy
định.
- Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành
chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt. Thời gian chậm nhất ngày 17/02/2023.
+ Chủ trì phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm
yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH,12b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 213/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. DANH MỤC TTHC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ Số hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
(Cắt giảm 30%)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
2.001827.0000.00.00.H28
|
10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
700.000 đồng/cơ sở
|
x
|
x
|
Thông tư số
32/2022/TTBNNPTNT ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
2.001823.0000.00.00.H28
|
10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
700.000 đồng/cơ sở
|
x
|
x
|
3. DANH MỤC
TTHC BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Số hồ sơ TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH (Đã công bố tại
Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực
nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên
Giấy chứng nhận ATTP)
2.001819.0000.00.00.H28
|
Thông tư số
32/2022/TTBNNPTNT ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố
Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ
sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ
sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần
hồ sơ quy định tại các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho
Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết (cắt giảm 30% TGGQ): 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản).
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan được phân công (Chi
cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật);
- Cơ quan trực tiếp
giải quyết TTHC: Cơ quan được phân công (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật).
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận: 03 năm.
1.8. Phí, lệ
phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại
Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54,
55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
nông nghiệp;
- Quyết định số
371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước
06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
2.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố
Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ
sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ
sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần
hồ sơ quy định tại các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho
Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn
giải quyết (cắt giảm 30% TGGQ): 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản).
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan được phân
công (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật);
- Cơ quan trực tiếp
giải quyết TTHC: Cơ quan được phân công (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật).
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
03 năm.
2.8. Phí, lệ
phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
2.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại
Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54,
55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
nông nghiệp;
- Quyết định số
371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.