ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2009/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
12 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19
tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 341/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế số thứ tự 1, 2, 3, 4 Mục
VII Phần A ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Kèm theo Quyết định
số 2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
|
Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
1.600.000 đồng/hồ
sơ/lần
|
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong chăn nuôi;
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực
Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi
theo đặt hàng
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
250.000 đồng/hồ sơ
|
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi;
|
03
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Trong thời hạn 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
2.300.000 đồng/hồ
sơ
|
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực Chăn
nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
|
04
|
Cấp lại, giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Thẩm định cấp lại:
250.000 đồng/cơ sở/lần;
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì; 1.500.000 đồng/cơ sở/lần.
|
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong chăn nuôi;
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực
Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỰC HIỆN
I. LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Kiên Giang (kể cả trường hợp
cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà
thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ khi đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ Hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Trung tâm Phục vụ Hành chính công thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN ban hành kèm theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP Nghị định
sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN ban hành kèm theo Nghị
định 46/2022/NĐ-CP Nghị định sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất (theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất
thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất
(sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích
thương mại, theo đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Kiên Giang (Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Kiên Giang tham mưu)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
1.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định lần đầu:
1600.000/cơ sở/lần
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định 46/2022/NĐ-CP Nghị
định sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh
dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng
ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02.TACN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày … tháng …..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: .............................
.....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt (GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn
thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng
minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
....., ngày
....... tháng ....... năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03.TACN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm. b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan,
lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
.....,ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
.....................................................................................
2. Thời gian đánh giá:
................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
.......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
- Số điện thoại: .............
Số fax: ................... Email: ................................
- Người đại diện của cơ sở đánh
giá: Chức vụ: .........................................
- Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (nếu có): ........................
- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá
giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:...... Số Fax:
.....................Email: ...........................................
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
6. Đại diện cơ sở được đánh
giá:
Ông/bà:
........................................... Chức vụ:
............................................
7. Loại sản phẩm của cơ sở được
đánh giá sản xuất: …………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện
theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ:
.....................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.....................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
(Kèm
theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
TT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Xếp loại chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải
nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên
liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để
tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn
chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải
được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị
sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận
biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi
trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của
tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm
bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm
bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột,
chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và
thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm
và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham
quan khu vực sản xuất.
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy
định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi
trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong
các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ
sau thu hoạch...
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm
soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác
nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa
kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng
cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha
trộn này phải tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán,
nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất bao gồm các nội dung
của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế
|
B
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải
|
B
|
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn
hàng hóa
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của
Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo sản xuất
|
B
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Kết luận
Hình thức đánh giá
|
Kết luận
|
Kết quả đánh giá
|
Lần đầu
|
Đạt, cấp Giấy chứng nhận
|
100% chỉ tiêu loại A đạt
100% chỉ tiêu loại B đạt
|
Đánh giá giám sát
|
Duy trì Giấy chứng nhận
|
100% chỉ tiêu loại A đạt
100% chỉ tiêu loại B đạt
|
Tạm dừng sản xuất trong thời gian chờ khắc phục
|
Có 02 chỉ tiêu loại A không đạt trở lên
hoặc 07 chỉ tiêu loại B không đạt trở lên
|
Thu hồi Giấy chứng nhận
|
Không thực hiện khắc phục trong thời hạn đã cam kết
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
Số………/GCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:……………………………….
.
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………... .
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:...........
đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành
chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng
nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức
ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm
ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Mã số Giấy chứng nhận
không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Kiên Giang
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ khi đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN ban hành
kèm theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP Nghị định sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn
nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Kiên Giang (Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Kiên Giang tham mưu)
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp lại:
250.000đ/cơ sở/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
2.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định 46/2022/NĐ-CP Nghị định sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn
nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Mẫu số
01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại:
............... Số fax:.................. E-mail:..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh
dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng
ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
Số………/GCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở:……………………………….
.
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:……………………... .
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………… Số
fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:...........
đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành
chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng
nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức
ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm
ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Mã số Giấy chứng nhận
không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.
Mẫu số 13.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
Số: ........./
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày .... tháng ....
năm.....
|
THÔNG BÁO
Về việc kết
quả đánh giá giám sát điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Kính gửi:
........................................(1)
Căn
cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số ..../202.../NĐ-CP ngày ..... của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn
cứ kết quả đánh giá giám sát tại Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số .......... ngày ............ và báo cáo khắc phục của ............
(1) (nếu có);
.............
(2) thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi đối với ................ (1) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi với mã số .......... như sau:
-
Công ty được tiếp tục sản xuất vì đã duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi theo quy định (đối với trường hợp kết quả đánh giá giám sát đạt).
-
Công ty phải tạm dừng sản xuất (nếu tạm dừng một phần thì ghi rõ phần tạm dừng)
từ ngày ......... đến ngày .......... để chờ khắc phục (đối với trường hợp phải
khắc phục).
-
Công ty sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(đối với trường hợp không khắc phục các chỉ tiêu không đạt ghi trong biên bản
đánh giá trong thời gian đã cam kết).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Chăn nuôi/Sở NN và PTNT;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
------------------------
(1):
Tên cơ sở được đánh giá giám sát.
(2):
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Kiên Giang
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ khi đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số
05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Kiên Giang (Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Kiên Giang tham mưu).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định lần đầu
2.300.000đ/cơ sở/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều
kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định 46/2022/NĐ-CP Nghị
định sửa đổi bổ sung một điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
chăn nuôi.
Mẫu số
01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp
lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn
nuôi:…………………………………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi: ………………………………………
3. Địa chỉ:….. Số điện thoại:….Email:………………………………….
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở
rộng):………………..……………...
5. Tổng diện tích cơ sở chăn
nuôi: ……..m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):…………………………………………..
b) Diện tích khu xử lý chất thải
(m2):……………………………………..
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:……………………………………………..………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm):………………………………….…………....
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):…………………………………..
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả
khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang
thiết bị.
3. Bản sao, chụp tài liệu chứng
minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép
phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN
NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
(Kèm
theo biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi số: …/BB-ĐKCN)
Stt
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh
giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
1
|
Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với quy định của pháp luật
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị vật nuôi đáp ứng
yêu cầu về mật độ chăn nuôi của TP/huyện
|
|
|
|
3
|
Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi
|
|
|
|
a
|
Nước uống cho vật nuôi
|
|
|
|
b
|
Nước xử lý chất thải chăn
nuôi
|
|
|
|
c
|
Nước cho hoạt động chăn nuôi
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (TĐM) kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của
Pháp luật
|
|
|
|
b
|
Nơi thu gom chất thải chăn
nuôi
|
|
|
|
c
|
Hợp đồng vận chuyển chất thải
nguy hại
|
|
|
|
5
|
Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi
|
|
|
|
6
|
Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi
|
|
|
|
a
|
Quản lý con giống
|
|
|
|
b
|
Quản lý thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
c
|
Quản lý thuốc thú y, vắc -
xin
|
|
|
|
d
|
Lưu giữ hồ sơ trong thời gian
ít nhất 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi
|
|
|
|
7
|
Khoảng cách an toàn
|
|
|
|
a
|
Khoảng cách an toàn từ khu vực
chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
|
|
|
|
b
|
Khoảng cách từ nguồn gây ô
nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
8
|
Đánh giá duy trì điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
9
|
Chấp hành việc thanh tra,
đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không
đạt
|
|
|
|
Kết luận:
Hình thức đánh giá
|
Kết quả
|
Kết luận đánh giá
|
Lần đầu
|
100% chỉ tiêu đạt
|
Đạt, cấp Giấy chứng nhận
|
Đánh giá giám sát
|
100% chỉ tiêu đạt
|
Duy trì Giấy chứng nhận
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa
chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng:
………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định cấp số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
Mẫu số 06.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
Số: ........./.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng ....
năm.....
|
THÔNG BÁO
Về việc kết
quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Kính gửi:
(1)
Căn
cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày13/7/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn
cứ kết quả đánh giá giám sát tại Biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi ngày
và báo cáo khắc phục của ......................................
(1) (nếu có);
............................................
(2) thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn
nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn của...........................
(1), có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi với mã số
....... như sau:
-
Cơ sở đã duy trì điều kiện chăn nuôi và được tiếp tục hoạt động chăn nuôi theo
quy định (đối với trường hợp kết quả đánh giá giám sát đạt).
-
Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (đối với trường hợp
không khắc phục các chỉ tiêu không đạt ghi trong biên bản đánh giá trong thời
gian đã cam kết)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
(1):
Tên cơ sở được đánh giá giám sát.
(2):
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Kiên Giang
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ khi đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Trung tâm Phục vụ Hành chính công thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo
Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Kiên Giang (Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Kiên Giang tham mưu).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
4.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp lại:
250.000đ/cơ sở/lần;
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì: 1.500.000đ/cơ sở/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp
lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
(Kèm
theo biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi số: …/BB-ĐKCN)
Stt
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
1
|
Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với quy định của pháp luật
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị vật nuôi đáp ứng
yêu cầu về mật độ chăn nuôi của TP/huyện
|
|
|
|
3
|
Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi
|
|
|
|
a
|
Nước uống cho vật nuôi
|
|
|
|
b
|
Nước xử lý chất thải chăn
nuôi
|
|
|
|
c
|
Nước cho hoạt động chăn nuôi
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (TĐM) kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của
Pháp luật
|
|
|
|
b
|
Nơi thu gom chất thải chăn
nuôi
|
|
|
|
c
|
Hợp đồng vận chuyển chất thải
nguy hại
|
|
|
|
5
|
Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi
|
|
|
|
6
|
Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi
|
|
|
|
a
|
Quản lý con giống
|
|
|
|
b
|
Quản lý thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
c
|
Quản lý thuốc thú y, vắc -
xin
|
|
|
|
d
|
Lưu giữ hồ sơ trong thời gian
ít nhất 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi
|
|
|
|
7
|
Khoảng cách an toàn
|
|
|
|
a
|
Khoảng cách an toàn từ khu vực
chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
|
|
|
|
b
|
Khoảng cách từ nguồn gây ô
nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
8
|
Đánh giá duy trì điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
9
|
Chấp hành việc thanh tra,
đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không
đạt
|
|
|
|
Kết luận:
Hình thức đánh giá
|
Kết quả
|
Kết luận đánh giá
|
Lần đầu
|
100% chỉ tiêu đạt
|
Đạt, cấp Giấy chứng nhận
|
Đánh giá giám sát
|
100% chỉ tiêu đạt
|
Duy trì Giấy chứng nhận
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa
chỉ trụ sở:…………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………… Số
Fax:………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:............
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….…… Số lượng:
………………………………….;
Gia cầm:…………………… Số lượng:…………….………………….;
Vật nuôi khác:……………….. Số lượng:………………………………;
|
……., ngày ….
tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
Quy định cấp số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
Mẫu số 06.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
Số: ........./.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng ....
năm.....
|
THÔNG BÁO
Về việc kết
quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Kính gửi:
(1)
Căn
cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày13/7/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn
cứ kết quả đánh giá giám sát tại Biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi ngày
và báo cáo khắc phục của ......................................
(1) (nếu có);
............................................
(2) thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn
nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn của...........................
(1), có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi với mã số
....... như sau:
-
Cơ sở đã duy trì điều kiện chăn nuôi và được tiếp tục hoạt động chăn nuôi theo
quy định (đối với trường hợp kết quả đánh giá giám sát đạt).
-
Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (đối với trường hợp
không khắc phục các chỉ tiêu không đạt ghi trong biên bản đánh giá trong thời
gian đã cam kết)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
(1):
Tên cơ sở được đánh giá giám sát.
(2):
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.