ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1992/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày
17 tháng
8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG/THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH CHÍNH TÊN VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ, ĐÍNH CHÍNH TÊN
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất
đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính một phần
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về
công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày
17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3859/QĐ-UBND ngày
06 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày
04 tháng 4 tháng 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày
23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày
08 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính được ban hành mới, thay thế, điều chỉnh lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày
11 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới, thay thế trong lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày
30 tháng 5 năm 2023 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính ban hành mới; thay thế; bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT ngày 10 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là thủ tục hành chính ban
hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thay thế; thủ tục hành chính đính
chính tên và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
ban hành mới, thay thế, đính chính tên trong lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực
đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện tỉnh Đồng Nai (Danh mục và nội dung đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; về thủ tục hành
chính: ban hành mới 02 thủ tục hành chính; sửa đổi, bổ sung/thay thế 04 thủ tục
hành chính; đính chính tên 02 thủ tục hành chính, về quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính: ban hành mới 02 quy trình; thay thế
09 quy trình; đính chính tên 02 quy trình. Trong đó:
1. Thủ tục hành
chính:
1.1. Lĩnh vực tài nguyên nước
- Ban hành mới 02 thủ tục hành chính
lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh, gồm thủ tục: “Đăng ký khai thác sử dụng nước
mặt, nước biển” và “Đăng ký khai thác nước dưới đất”.
- Sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục hành
chính lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh, theo danh mục ban hành tại Quyết định
số 643/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của UBND tỉnh (thủ tục Trả lại giấy phép tài
nguyên nước) và Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh (thủ tục
cấp lại giấy phép tài nguyên nước).
- Đính chính tên: 02 thủ tục hành
chính lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh và cấp huyện theo danh mục ban hành tại
Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của UBND tỉnh, gồm: thủ tục số 5 lĩnh
vực tài nguyên nước cấp tỉnh và thủ tục số 2 lĩnh vực tài nguyên nước cấp huyện.
1.2. Lĩnh vực đất đai
- Sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục hành
chính theo danh mục ban hành tại Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của
UBND tỉnh (Thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đất).
- Sửa đổi, bổ sung/thay thế: 01 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (nhập thủ
tục về Văn phòng Đăng ký đất đai Một cấp) theo danh mục ban hành tại Quyết định
số 3859/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của UBND tỉnh (Thủ tục Chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân).
2. Quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính:
2.1. Lĩnh vực tài nguyên nước
- Ban hành mới: 02 quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh
(Quy trình “Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển” và “Đăng ký khai
thác nước dưới đất”).
- Thay thế: 02 quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh,
theo danh mục ban hành tại Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 của UBND tỉnh
(Quy trình Trả lại giấy phép tài nguyên nước) và Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày
23/3/2020 của UBND tỉnh (Quy trình cấp lại giấy phép tài nguyên nước).
- Đính chính tên: 02 quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh
và cấp huyện theo danh mục ban hành tại Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày
11/4/2023 của UBND tỉnh, gồm quy trình số 5 lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh
và quy trình số 2 lĩnh vực tài nguyên nước cấp huyện.
2.2. Lĩnh vực đất đai: Thay thế 07 quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính, gồm:
- 05 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh theo danh mục ban
hành tại Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh, gồm các quy
trình 10, 12, 19, 23, 31.
- 01 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh theo danh mục ban
hành tại Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh (Quy trình
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân).
- 01 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp huyện theo danh mục ban
hành tại Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh (quy trình
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với hộ gia đình, cá nhân).
Nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế các
thủ tục hành chính tại Quyết định này thay thế các nội dung tương ứng tại Quyết
định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020, 3859/QĐ-UBND ngày 06/10/2021,
643/QĐ-UBND ngày 04/4/2023, 1236/QĐ-UBND ngày 29/5/2023.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục
này tại trụ sở làm việc, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường cập nhật nội dung Bộ thủ tục hành chính đã được công bố
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật quy trình điện tử thực
hiện thủ tục hành chính đã được công bố lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và
Long Khánh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xà, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
-
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
-
UBND tỉnh;
-
Văn phòng UBND tỉnh;
-
Tổng đài 1022;
-
Lựu: VT, HCC, THNC, KTNS, KTN, Cổng TTĐT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHẦN
I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH CHÍNH TÊN TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
1992/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2023
của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực tài nguyên
nước
|
1
|
1.011516
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt,
nước biển
|
1
|
2
|
1.011517
|
Đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
7
|
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung
C. Danh mục thủ tục
hành chính đính chính
Nội dung
theo Quyết định số 643/QĐ- UBND ngày 04/4/2023
|
Nội dung
đính chính
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
1.001740
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư
xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép
|
UBND cấp tỉnh
|
Tên thủ tục hành
chính:
Lấy ý
kiến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng
hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải
xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập
dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên
|
II. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
2
|
1.001645
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Tên thủ tục hành chính: Lấy ý kiến Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội
tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc
trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải
là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng
khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hồ đào, hành
lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức,
cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng
từ 12.000 m3/ngày đêm trở
lên”
|
PHẦN
II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
1992/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2023
của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính ban hành mới
B. Danh mục quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính thay thế
STT
|
Tên Quy trình
|
Trang
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực
tài nguyên nước
|
1
|
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
63
|
2
|
|
Cấp lại giấy
phép tài nguyên nước
|
65
|
II
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
3
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
67
|
4
|
12
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyển sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất
đã có Giấy chứng nhận
|
69
|
5
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
77
|
6
|
23
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
80
|
7
|
31
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
84
|
8
|
29
|
Chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
100
|
B
|
Cấp huyện
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
9
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
102
|
C. Danh mục quy trình
giải quyết thủ tục hành chính đính chính
Nội dung
theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 11/4/2023
|
Nội dung
đính chính
|
STT
|
Tên quy
trình
|
I.
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép
|
Tên quy trình: Lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng
hồ chứa, đập dâng
trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công
trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập
dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên
|
II. Cấp huyện
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban
nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh
|
Tên quy trình: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tình; dự án đầu tư xây dựng hồ
chứa, đập dâng trên sông suối nội
tinh thuộc trường hợp phải xin
phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập
dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ
10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất (gồm một hoặc
nhiều giếng khoan, giếng đào, hồ đào, hành lang, mạch lộ, hang động
khai thác nước dưới đất thuộc sở
hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn
hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên”
|
NỘI
DUNG THỦ TỤC BAN HÀNH MỚI
I. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Đăng ký
khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
a) Trình tự thực hiện:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02
tờ khai theo Mẫu 37 và Mẫu 38 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến
hành xây dựng công trình.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
hoàn thành 02 tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (thông
qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công, địa
chỉ: Số 236, đường
Phan Trung, Phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường (Cơ quan xác nhận đăng ký) kiểm tra nội dung thông tin, xác
nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước mặt, nước biển: Mẫu 37 và Mẫu 38 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng
kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản
cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên nước, khoáng sản và biến đổi khí hậu.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả của thủ tục
Đăng ký
khai
thác sử dụng nước mặt, nước biển, nước dưới đất do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương theo Mẫu 37 và Mẫu 38 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.