|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1961/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1961/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 23
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 16 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lai Châu.
(Có
danh mục TTHC chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- V: V1, V4, CB;
- VNPT Lai Châu (để p/h);
- Lưu: VT, KS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực hiện, thời gian tiếp nhận & trả kết quả
TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
* Thời hạn giải quyết: 57
ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: 36 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản: 26 ngày
làm việc (trong đó thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia: 07 ngày làm việc).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh quyết định việc
thông qua nội dung để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thông
qua: 05 ngày làm việc.
- Thời hạn cấp Giấy
phép thăm dò: 17 ngày làm việc trong đó:
+ Thời gian thẩm định hồ sơ
tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc.
+ Thời gian quyết định cấp
phép thăm dò tại UBND tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ- CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết: 29
ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: 17 ngày làm việc trong đó:
+ Kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị gia hạn: 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan: 14 ngày làm việc
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép thăm dò: 08 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
03 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản: 05 ngày làm việc
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu,
tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết: 29
ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 17 ngày làm việc trong đó:
+ Kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò: 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò: 14 ngày
làm việc.
- Thời hạn giải quyết
chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò: 08 ngày làm việc trong
đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
03 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò: 05 ngày làm việc
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ
hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100
ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết: 29
ngày làm việc:
- Thời hạn hồ sơ: 03
ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: 17 ngày làm việc
- Thời hạn giải quyết
trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản: 08 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
03 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản: 05 ngày làm việc
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
- Thời hạn giải quyết: 84
ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra báo
cáo trữ lượng khoáng sản: 32 ngày làm việc trong đó:
+ Thời gian kiểm tra toàn bộ
hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi
khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết: 10 ngày làm việc
+ Thời gian gửi báo cáo kết
quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến
góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản: 12 ngày
làm việc
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản: 32 ngày làm việc trong đó:
+ Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp
Hội đồng: 20 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
biên bản họp Hội đồng; thông báo: 12 ngày làm việc
+ Thời gian tổ chức, cá nhân
đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
- Thời hạn phê duyệt
trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản: 16 ngày làm
việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định: 10 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản: 06 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Nộp phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản:
Tổng chi phí thăm dò
khoáng sản thực tế
- Đến 01 tỷ đồng: Mức thu là
10 triệu đồng;
- Trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng: Mức thu là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng);
- Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ
đồng: Mức thu là
55 triệu đồng + (0,3% x phần
tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);
- Trên 20 tỷ đồng: Mức thu là
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
|
* Thời gian giải quyết hồ
sơ: 09 ngày làm việc:
- Thời gian thẩm định
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc
- Thời gian quyết định
chấp thuận kế hoạch tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.
Trường hợp phải lấy ý kiến
của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý
kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.
- Trả kết quả: Không
tính thời gian.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản.
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
1. Đối với hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản: 57 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 42 ngày làm việc
- Thời gian quyết định
cấp phép: 11 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
05 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: 06 ngày làm việc.
- Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
2. Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: 26 ngày làm việc.
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 12 ngày làm việc
- Thời hạn cấp giấy
phép: 10 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: 05 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: 05 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
3. Đối với hồ sơ khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: 37 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định hồ
sơ: 23 ngày làm việc
- Thời hạn cấp giấy
phép: 10 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: 05 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: 05 ngày làm việc.
- Trong trường hợp không
cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu,
tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình:
1. Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối:
1.1. Có công suất khai thác
dưới 5.000 m3/năm, mức thu 1.000.000 (đ).
1.2. Có công suất khai thác
từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu 10.000.000 (đ).
1.3. Có công suất khai thác
trên 10.000 m3/năm, mức thu 15.000.000 (đ).
2. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
2.1. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu 15.000.000 (đ).
2.2. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1, mức thu 20.000.000 (đ).
2.3. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu
30.000.000 (đ).
3. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu
40.000.000 (đ).
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục
1,2,3,6,7 cụ thể:
4.1. Không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, mức thu 40.000.000 (đ).
4.2. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu 50.000.000 (đ).
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 2,
3, 6 là: Mức thu 60.000.000 (đ).
6. Giấy phép khai thác
khoáng sản quí hiếm: Mức thu 80.000.000 (đ).
7. Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 100.000.000 (đ).
- Đối với Quyết định
điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không mất phí, lệ phí
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là: 15
ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Thời gian xét chọn hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá: 01 ngày, kể từ
ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là: 03 ngày.
- Thời gian Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian ban hành
văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá
- Thời gian thông báo
và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là: 05 ngày, kể từ ngày
kết thúc cuộc đấu giá.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn
vị sự nghiệp, phường Đông
Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ- CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-
BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là:
15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Thời gian xét chọn hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị: 01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
- Thời gian nộp tiền
đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trước khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là: 03 ngày làm việc.
- Thời gian Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian ban hành
văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
- Thời gian thông báo
và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là: 05 ngày, kể từ ngày
kết thúc cuộc đấu giá.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ- CP
ngày 26//3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
* Thời hạn giải
quyết: 29 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: 18 ngày làm việc
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép khai thác: 07 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: 03 ngày làm việc + Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
Trong trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Gia hạn giấy phép khai
thác cát, sỏi lòng suối:
1.1. Có công suất khai thác
dưới 5.000 m3/năm, mức thu 500.000 (đ).
1.2. Có công suất khai thác
từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu 5.000.000 (đ).
1.3. Có công suất khai thác
trên 10.000 m3/năm, mức thu 7.500.000 (đ).
2. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
2.1. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu 7.500.000 (đ).
2.2. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 10.000.000 (đ).
2.3. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức
thu 15.000.000 (đ).
3. Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu
20.000.000 (đ).
4. Gia hạn giấy phép khai
thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục
1,2,3,6,7 cụ thể:
4.1. Không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, mức thu 20.000.000 (đ).
4.2. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu 25.000.000 (đ).
5. Gia hạn giấy phép khai
thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại
mục 2, 3, 6 là: Mức thu 30.000.000 (đ).
6. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản quí hiếm: Mức thu 40.000.000 (đ).
7. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 50.000.000 (đ).
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo,
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
* Thời hạn giải
quyết: 29 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định,
cho phép chuyển nhượng: 18 ngày làm việc
- Thời hạn giải quyết
chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản: 07 ngày làm việc
trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: 02 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 05
ngày làm việc.
Trong trường hợp không cho
phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối:
1.1. Có công suất khai thác
dưới 5.000 m3/năm; mức thu 500.000 (đ)/giấy phép.
1.2. Có công suất khai thác
từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; mức thu 5.000.000
(đ)/giấy phép.
1.3. Có công suất khai thác
trên 10.000 m3/năm; mức thu 7.500.000 (đ)/giấy phép.
2. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
2.1. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu 7.500.000 (đ)/giấy
phép.
2.2. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai
thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 10.000.000 (đ)/giấy phép.
2.3. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu
15.000.000 (đ) /giấy phép.
3. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông
thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng:
Mức thu: 20.000.000 (đ)/giấy phép.
4. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định
tại mục 1,2,3,6,7 cụ thể:
4.1. Không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, mức thu 20.000.000 (đ)/giấy phép.
4.2. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu 25.000.000 (đ)/giấy phép.
5. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui
định tại mục 2, 3, 6: Mức thu: 30.000.000 (đ)/giấy phép.
6. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản quí hiếm, Mức thu: 40.000.000 (đ)/giấy phép.
7. Chuyển nhượng giấy phép
khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: Mức thu: 50.000.000 (đ)/giấy
phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 29 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 18 ngày làm việc
- Thời hạn giải quyết
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản: 07 ngày làm việc trong đó:
+ Thời gian Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
02 ngày làm việc
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: 05 ngày làm việc.
Trong trường hợp không cho
phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu,
tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày
tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
1. Thời hạn thẩm định, phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ: 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định đề
án đóng cửa mỏ: 32 ngày làm việc.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định
- Thời hạn trình hồ sơ,
đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: 9 ngày làm việc trong
đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: 05 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án:
04 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
2. Thời hạn nghiệm thu,
phê duyệt đóng cửa mỏ: 22 ngày làm việc
- Thời hạn nghiệm thu
kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: 10 ngày
- Thời hạn trình hồ sơ
đề nghị đóng cửa mỏ: 05 ngày làm việc.
- Thời hạn ban hành
Quyết định đóng cửa mỏ: 06 ngày làm việc.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện
đề án đóng cửa mỏ
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ- CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết: 26
ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 16 ngày làm việc.
- Trình hồ sơ, quyết
định cấp giấy phép: 06 ngày làm việc trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: 02 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 04 ngày
làm việc.
Trong trường hợp không cấp
giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01giấy
phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm
dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng
sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết: 17
ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 07 ngày làm việc
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 06 ngày làm việc
trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 03 ngày làm việc.
+ Thời gian quyết định cho
phép gia hạn tại UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
Trong trường hợp không
đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000
đồng/01giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết: 17
ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời gian thẩm định
hồ sơ: 07 ngày làm việc:
- Thời gian giải quyết
trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 06 ngày làm việc
trong đó:
+ Thời gian Sở Tài nguyên và
Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 03 ngày
làm việc.
+ Thời gian Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không cho phép
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: 01 ngày làm việc.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trình Lai Châu.
+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số
2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu;
+ Điện thoại: 02133.796.888.
2. Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7h30’ đến
11h30’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến
17h00’
3. Cách thức nộp hồ sơ và
trả kết quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
- Qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo
kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản.
|
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1961/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
321
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|