ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1946/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
18 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ĐƯỢC TIẾP
NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-BVHTDL
ngày 20/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trong việc cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2828/TTr-SVHTTDL ngày
13/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
thay thế trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ thủ tục hành chính có số thứ tự 45 tại điểm I.6, khoản I mục A thuộc Phần
I Danh mục thủ tục hành chính và Nội dung của thủ tục hành chính có số thứ tự
45 (từ trang 177 đến hết trang 180) tại điểm I.6, khoản I mục A thuộc Phần II Nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-
UBND ngày 02/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố TTHC được chuẩn hóa được
tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ VH, TT&DL;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, ban, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
Trang
|
1
|
1.003784000.00.00.H10
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
4
|
4
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
1. Cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Mã số TTHC: 1.003784.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân, tổ chức nhập
khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
+ Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ
chức tại địa phương;
Có nhu cầu lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích Hoặc nộp hồ
sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,25 ngày) chuyển đến
Phòng chuyên môn của Sở để nghiên cứu, giải quyết.
- Bước 3. Cán bộ phòng chuyên
môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định,
trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định:
+ Trong thời hạn 1,25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với văn hóa phẩm là phim:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức
đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
Bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp;
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một 8 số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác
giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản cam kết
chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của pháp luật;
giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
+ Bản scan hoặc bản chụp từ bản
chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với văn hóa phẩm là phim:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian giám định văn hóa
phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu
BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Đối với văn hóa phẩm nhập khẩu
là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai hải
quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu để
giám định.
- Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu
có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội dung
phim.
- Cá nhân nhập khẩu phim chỉ để
sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật Điện ảnh
và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày
.....tháng .....năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu.....................................
...................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:....................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:....................................................................................
Số lượng:....................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:............................................................................
Gửi từ:........................................................................................................
Đến:............................................................................................................
Mục đích sử dụng:......................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp
luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|