|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1933/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính mới Sở Xây dựng Bắc Kạn
Số hiệu:
|
1933/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1933/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 29
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây
dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1186a/QĐ-BXD ngày 07 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc
thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết theo
phụ lục đính kèm).
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành
chính” tại địa chỉ: “dichvucong.backan.gov.vn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của danh mục các thủ
tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn BĐQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (T/h);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1933/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
A. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định cụ
thể của Bộ Tài chính
|
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
|
5 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định cụ
thể của Bộ Tài chính
|
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị ghi sai
do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định cụ
thể của Bộ Tài chính
|
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
|
4
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định cụ
thể của Bộ Tài chính
|
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
|
5
|
Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người
nước ngoài ở Việt Nam
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định cụ
thể của Bộ Tài chính
|
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
|
6
|
Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người
nước ngoài ở Việt Nam
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định cụ
thể của Bộ Tài chính
|
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
|
II
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
|
7
|
Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư
|
15 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định của
UBND tỉnh
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của
Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
|
8
|
Công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư
|
15 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Theo quy định của
UBND tỉnh
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của
Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.
|
III
|
LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
9
|
Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng
|
Trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
150.000 đồng
|
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ;
- Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của
Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng.
|
B. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Lĩnh vực
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy
định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP .)
|
15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
Theo quy định của
Bộ Tài chính
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư
hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BXD ngày
30/12/2019 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
|
2
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm
b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4
Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1
Nghị định 42/2017/NĐ-CP
|
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 25 ngày đối với dự án nhóm B, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh:
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm B, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
Theo quy định của
Bộ Tài chính
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư
hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD , ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BXD ngày
30/12/2019 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự
toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b
Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9,
10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
144/2016/NĐ-CP)
|
- Đối với công trình cấp II và cấp III: không quá
26 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đối với các công trình còn lại: không quá 16
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
Theo quy định của
Bộ Tài chính
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn
của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BXD ngày
30/12/2019 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch: sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
150.000đ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
5
|
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I,
II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
150.000đ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
6
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
150.000đ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
7
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình
cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường
phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
150.000đ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
8
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
150.000đ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
9
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bắc Kạn
|
Hoạt động xây dựng
|
150.000đ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; khoản 5, Điều 1 Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP
|
15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
thành phố; phòng có chức năng quản lý xây dựng; UBND cấp huyện, thành phố.
|
Hoạt động xây dựng
|
Theo quy định của
Bộ Tài chính
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư
hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị đinh số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BXD ngày
30/12/2019 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
|
2
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị
đinh số 42/2017/NĐ-CP)
|
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 25 ngày đối với dự án nhóm B, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh:
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm B, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
thành phố; phòng có chức năng quản lý xây dựng; UBND cấp huyện, thành phố.
|
Hoạt động xây dựng
|
Theo quy định của
Bộ Tài chính
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư
hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BXD ngày
30/12/2019 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế,
dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại khoản 12, Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP)
|
- Đối với công trình cấp II và cấp III: không quá
26 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đối với các công trình còn lại: không quá 16
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện,
thành phố; phòng có chức năng quản lý xây dựng; UBND cấp huyện, thành phố.
|
Hoạt động xây dựng
|
Theo quy định của
Bộ Tài chính
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư
hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BXD ngày
30/12/2019 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
|
4
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở
riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di
tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Hoạt động xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
5
|
Cấp giấy phép di dời công trình đối với công
trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Hoạt động xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
6
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Hoạt động xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 cùa
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
7
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Hoạt động xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
8
|
Gia hạn đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây
dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử -
văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Hoạt động xây dựng
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
9
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình,
nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Hoạt động xây dựng
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây
dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Xây dựng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1933/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Xây dựng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|