BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2019/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY
DỰNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã
số QCVN 16:2019/BXD.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BXD
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy
phù hợp QCVN 16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực sẽ
được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực
của Giấy chứng nhận đó.
2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng đã được cấp giấy chứng nhận hợp quy, giấy chứng nhận hết hiệu lực
trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực, sản phẩm
hàng hóa vật liệu xây dựng đó không thuộc danh mục QCVN 16:2019/BXD, tổ chức cá
nhân sản xuất, nhập khẩu không phải chứng nhận, công bố hợp quy.
3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đến
Việt Nam sau ngày Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực: Nếu ngày cấp chứng nhận hợp quy trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì
thực hiện đánh giá chứng nhận và cấp chứng nhận phù hợp theo QCVN 16:2017/BXD;
Nếu ngày cấp chứng nhận hợp quy sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì thực hiện
đánh giá chứng nhận và cấp chứng nhận phù hợp theo QCVN 16:2019/BXD.
4. Các tổ chức đã được chỉ định chứng
nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng theo QCVN 16:2017/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận
hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đó theo thời
hạn của quyết định chỉ định.
Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng
chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy, thử nghiệm
đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
Trường hợp quyết định chỉ định hết thời
hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực, các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng
không còn thuộc danh mục sản phẩm trong QCVN 16:2019/BXD thì danh mục đã được
chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm đó tự động hết hiệu
lực.
5. Các tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ
chức thử nghiệm các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2017/BXD
xác định nhu cầu và năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đáp ứng quy định tại QCVN
16:2019/BXD, lập hồ sơ, gửi về Bộ Xây dựng để được xem
xét, chỉ định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Bộ Xây dựng để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng (để báo cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở QHKT TP Hà Nội, TP HCM;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra XD;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VLXD, KHCN&MT (10)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
QCVN 16:2019/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National
Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Lời nói đầu
QCVN 16:2019/BXD thay thế QCVN
16:2017/BXD.
QCVN 16:2019/BXD do Viện Vật liệu xây
dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường trình duyệt và được ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National
Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
PHẦN 1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định về mức
giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước,
nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng
vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng
cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng
mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm, hội chợ; hàng
hóa tạm nhập tái xuất không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam, hàng hóa quá cảnh.
1.2. Đối tượng
áp dụng
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1.2.2. Các tổ chức thử nghiệm, tổ chức
chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy, sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng.
1.2.3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1.3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chứng nhận hợp quy là việc
đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ
chức chứng nhận hợp quy.
1.3.2. Công bố hợp quy là việc tổ chức,
cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD.
1.3.3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là
tổ chức có năng lực chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2019/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định
số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số
107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
1.3.4. Tổ chức thử nghiệm là tổ chức
có năng lực thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD. Tổ chức thử nghiệm phải
có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2018/NĐ-CP , Nghị định số
62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện
hoạt động tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (sau đây viết tắt
là Nghị định số 62/2016/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
1.3.5. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng thuộc nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ,
bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người,
động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.3.6. Mã HS là mã số phân loại hàng
hóa xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do
Bộ Tài chính ban hành.
1.3.7. Xi măng là
chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng
hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước
nhờ phản ứng hóa lý thành vật liệu dạng đá.
1.3.8. Thạch cao phospho là sản phẩm
tái chế từ bã thải quá trình sản xuất acid trihydro tetraoxophosphat (H3PO4).
1.3.9. Tro bay là loại thải phẩm bụi
mịn thu được từ thiết bị lọc bụi của nhà máy nhiệt điện trong quá trình đốt
than.
1.3.10. Xỉ hạt lò cao là vật liệu dạng
hạt, có cấu trúc dạng thủy tinh được tạo ra từ xì nóng chảy
sinh ra trong quá trình luyện gang trong lò cao, khi được làm lạnh nhanh bằng
nước.
1.3.11. Cốt liệu là các vật liệu rời
nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, khi nhào trộn với
xi măng và nước tạo thành bê tông hoặc vữa. Theo kích thước hạt, cốt liệu được
phân ra cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.
1.3.11.1. Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các
hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát
tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
1.3.11.2. Cốt liệu lớn là hỗn hợp các
hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi,
sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
1.3.12. Cát xây dựng là hỗn hợp các hạt
cốt liệu nhỏ có kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cát xây dựng có thể là
cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
1.3.12.1. Cát tự nhiên là hỗn hợp các
hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hóa của
các đá tự nhiên.
1.3.12.2. Cát nghiền là hỗn hợp các hạt
cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và /hoặc nghiền từ các loại
đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.
1.3.13. Gạch, đá ốp lát là các sản phẩm
gạch, đá dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hoặc tự nhiên, có thể hoàn thiện hoặc
chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
1.3.14. Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở
chất kết dính hữu cơ là sản phẩm được chế tạo từ cốt liệu đá tự nhiên,
nhân tạo (silica, quartz, granite), chất kết dính hữu cơ, phụ gia và bột màu, tạo
hình bằng phương pháp rung ép, có hút chân không sau đó
gia nhiệt.
1.3.15. Gạch đất sét nung là sản phẩm
được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia), tạo hình và nung ở nhiệt độ thích hợp.
1.3.16. Gạch bê tông là sản phẩm được
sản xuất từ hỗn hợp bê tông, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có
phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
1.3.17. Bê tông khí chưng áp là bê
tông nhẹ có cấu trúc rỗng, được sản xuất từ hỗn hợp gồm chất kết dính, nguyên
liệu có hàm lượng ôxit silic cao ở dạng bột mịn, chất tạo khí và nước; đóng rắn ở môi trường nhiệt - ẩm áp suất cao trong autoclave.
Bê tông khí chưng áp là sản phẩm được
sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường hoặc dạng
tấm có lưới cốt thép gia cường phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách
ngăn trong các công trình xây dựng.
1.3.18. Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn
theo công nghệ đùn ép: là tấm bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép có các lõi
rỗng xuyên suốt chiều dài tấm.
1.3.19. Kính xây dựng là các loại sản
phẩm kính sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng.
1.3.20. Tấm sóng amiăng xi măng là sản
phẩm có màu xám nhạt tự nhiên hoặc sơn phù bề mặt, được sản xuất theo phương
pháp xeo từ hai nguyên liệu cơ bản là xi măng pooc lăng và amiăng crizôtin.
1.3.21. Amiăng crizôtin (amiăng trắng) là nhóm khoáng vật secpentin chỉ có khoáng crizôtin (Chrysotile) (3MgO.2SiO2.2H2O)
có dạng sợi, màu trắng đục.
1.3.22. Sơn tường dạng nhũ tương là hệ
sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước, được sử dụng để sơn trang trí, bảo vệ và
hoàn thiện công trình.
Sơn phủ là sơn tường dạng nhũ tương
được sử dụng với mục đích là lớp phủ hoàn thiện để bảo vệ và trang trí mặt tường trong và mặt tường ngoài các công trình.
1.3.23. Tấm thạch cao là sản phẩm chứa
phần lõi thạch cao không cháy (hàm lượng CaSO4.2H2O lớn hơn 70%), bề mặt có lớp giấy
được dính chặt với lõi.
Panel thạch cao có sợi gia cường là sản
phẩm có thành phần chính là thạch cao và sợi gia cường được phân tán trên toàn
bộ sản phẩm.
1.3.24. Thanh định hình (profile)
nhôm và hợp kim nhôm dạng là sản phẩm gia công áp lực được chế tạo bằng công
nghệ ép đùn, có mặt cắt ngang không thay đổi dọc theo toàn bộ chiều dài, mặt cắt
ngang này khác mặt cắt ngang của que/thanh, ống, tấm hoặc băng, được cung cấp ở
dạng các đoạn thẳng hoặc ở dạng cuộn, trong đó sản phẩm có chiều dài lớn so với
các kích thước của mặt cắt ngang.
1.3.25. Thanh định hình (profile)
poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi là sản
phẩm được sản xuất theo công nghệ đùn từ PVC-U ở dạng hạt hoặc dạng bột.
1.3.26. Chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC -
Volatile Organic Compounds) là những chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi tự nhiên trong điều kiện áp suất khí quyển tại nhiệt
độ thường.
1.3.27. Lô sản phẩm là tập hợp một loại
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất
cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.28. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về
số lượng, cố cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
1.3.29. Mẫu điển
hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại
diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng
một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
1.3.30. Mẫu đại diện
của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo tỷ lệ và ngẫu
nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng hóa,
được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.
1.3.31. Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa
trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển
hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu
về kho lưu giữ.
1.4. Quy định
chung
1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng
hợp lý và đúng mục đích.
1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1,
Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, các tổ
chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp
quy, tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh chủng loại sản phẩm.
1.4.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này khi
lưu thông trên thị trường phải có giấy chứng nhận hợp quy,
giấy công bố hợp quy và/ hoặc thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở
Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh.
1.4.4. Dấu hợp quy được sử dụng trực
tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc
trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
1.5. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khí áp dụng quy chuẩn này.
1.5.1. Sản phẩm xi măng, phụ gia cho
xi măng và bê tông
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng
- Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn
hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6067:2018, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng
hỗn hợp bền sun phát
TCVN 7713:2007, Xi măng- Xác định
sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sun phát
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng -
Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương
pháp thử - Xác định cường độ
TCVN 8877:2011, Xi măng - Phương
pháp thử - Xác định độ nở autoclave
TCVN 6017:2015, Xi măng - Phương
pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích
TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để
sản xuất xi măng
TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho
dùng để sản xuất xi măng
TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao để sản
xuất xi măng
TCVN 11586:2016, Xỉ hạt lò cao nghiền
mịn dùng cho bê tông và vữa
TCVN 8265:2009, Xỉ hạt lò cao -
Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 10302:2014, Phụ gia tro bay
hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho
xi măng
TCVN 8262:2009, Tro bay - Phương
pháp phân tích hóa học
TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học
cho bê tông
TCVN 9339:2012, Bê tông và vữa xây
dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
1.5.2. Cốt liệu xây dựng
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê
tông và vữa
TCVN 7572-2:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử-
Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-8:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục
trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-9:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
- Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 7572-10:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định cường
độ và hệ số hóa mềm của đá gốc
TCVN 7572-11:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ nén dập
TCVN 7572-14:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
- Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua
1.5.3. Sản phẩm gạch, đá ốp lát
TCVN 7483:2005, Gạch gốm ốp lát
đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7745:2007, Gạch gốm ốp lát ép
bán khô - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN 8057:2009, Đá ốp lát nhân tạo
trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
TCVN 6415-3:2016, Gạch gốm ốp lát
- Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút
nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích
TCVN 6415-4:2016, Gạch gốm ốp lát
- Phương pháp thử- Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy
TCVN 6415-6:2016, Gạch gốm ốp lát
- Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền
mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
TCVN 6415-7:2016, Gạch gốm ốp lát
- Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền
mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
TCVN 6415-8:2016, Gạch gốm ốp lát
- Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-10:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
1.5.4. Vật liệu xây
TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét
nung
TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét
nung
TCVN 6355:2009, Gạch xây - Phương
pháp thử
TCVN 6477:2016, Gạch bê tông
TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản
phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ -
Phương pháp thử
TCVN 11524:2016, Tấm tường rỗng bê
tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
TCVN 3113:1993, Bê tông nặng -
Phương pháp xác định độ hút nước
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng -
Phương pháp xác định cường độ nén
1.5.5. Sản phẩm kính xây dựng
TCVN 7219:2018, Kính tấm xây dựng
- Phương pháp thử
TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng -
Kính phẳng tôi nhiệt
TCVN 7364: 2018, Kính xây dựng. Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn
nhiều lớp
TCVN 7737: 2007, Kính xây dựng - Phương
pháp xác định độ xuyên quang, độ phản quang,
tổng năng lượng bức xạ mặt trời truyền qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại
TCVN 8261:2009, Kính xây dựng -
Phương pháp thử - Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng
phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm
TCVN 8260:2009, Kính xây dựng -
Kính hộp gắn kín cách nhiệt
1.5.6. Sản phẩm vật liệu xây dựng
khác
TCVN 4434:2000, Tấm sóng amiăng xi
măng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi
măng - Phương pháp thử
TCVN 9188:2012, Amiăng Crizotin để
sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
ASTM C1396/C1396M-17, Standard Specification for Gypsum Board/Yêu cầu kỹ thuật cho tấm thạch
cao
ASTM C1278/C1278M-17, Standard
Specification for Fiber-Reinforced Gypsum Panel/Yêu
cầu kỹ thuật cho panel thạch cao có sợi gia cường
ASTM C471M-16a, Standard test methods
for Chemical analysis of gypsum and gypsum products/Tiêu chuẩn phương pháp thử phân tích hóa cho sản phẩm tấm thạch cao.
ASTM C 473-17,
Standard Test Methods for Physical Testing of Gypsum Panel Products/Tiêu
chuẩn phương pháp thử cơ lý cho sản phẩm tấm thạch cao
TCVN 8652:2012, Sơn tường dạng nhũ
tương - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2090:2015, Sơn, vecni và
nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu
TCVN 2097:2015, Sơn và vecni -
Phép thử cắt ô
TCVN 8653-4:2012, Sơn tường dạng
nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định
độ bền rửa trôi của màng sơn
TCVN 8653-5:2012, Sơn tường dạng
nhũ tương - Phương pháp thử- Phần 5: Xác định
độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
TCVN 12513-1:2018, Nhôm và Hợp kim
nhôm gia công áp lực - Que/Thanh, Ống, và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm
tra và cung cấp
TCVN 12513-2:2018, Nhôm và Hợp kim
nhôm gia công áp lực - Que/Thanh, Ống, và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 2: Cơ tính
TCVN 12513-7:2018, Nhôm và Hợp kim
nhôm gia công áp lực - Que/Thanh, Ống, và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học
TCVN 197-1:2014,
Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1; Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
BS EN 12608-1:2016, Unplasticized
poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors.
Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with
light coloured surfaces/Thanh định hình
polyvinylclorua không hóa dẻo (PVC-U) để chế tạo cửa đi và cửa sổ. Phân loại, yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 1:
Thanh định hình PVC-U không phủ có bề mặt màu sáng
BS EN 478, Plastics. Poly(vinyl chloride)
(PVC) based profiles. Determination of the appearance after exposure at 150 °C/
Nhựa. Thanh định hình polyvinylclorua
(PVC). Xác định ngoại quan sau khi phơi nhiệt ở 150 °C
BS EN 479, Plastics. Poly(vinyl
chloride) (PVC) based profilesDetermination of heat reversion/ Nhựa. Thanh định hình polyvinylclorua (PVC). Xác định độ ổn định kích thước sau lão hóa nhiệt.
1.5.7. Sản phẩm ống
TCVN 6149-1:2009 (ISO 1167-1:2007)
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt
dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền
với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử
chung
TCVN 6149-2:2009 (ISO 1167-2:2007)
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ
bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3:2007)
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
TCVN 7305-2:2008, Hệ thống ống nhựa
- Ống Polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp
nước - Phần 2: Ống
TCVN 7305-3:2008 (ISO
4427-3:2007), Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa
polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 3: Phụ tùng
TCVN 8491-2:2011, Hệ thống ống bằng
chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước
và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Phần 2: Ống
TCVN 8491-3:2011, Hệ thống ống bằng
chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước
và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Phần 3: Phụ tùng
TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007), Ống bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ cứng
vòng
TCVN 8851:2011 (ISO 13968:2008), Hệ
thống đường ống và ống bằng chất dẻo - Ống bằng
nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ đàn hồi vòng
TCVN 9562:2017 (ISO 10639:2017), Hệ
thống ống bằng chất dẻo cấp nước chịu áp và không chịu áp - Hệ thống ống nhựa
nhiệt rắn gia cường thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP)
TCVN 10097-2:2013 (ISO
15874-2:2013), Hệ thống ống chất dẻo dùng để
dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 2: Ống
TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013),
Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) -
Phần 3: Phụ tùng
TCVN 10769:2015 (ISO 7685:1998), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - ống nhựa nhiệt
rắn gia cường thủy tinh (GRP) - Xác định độ cứng
vòng riêng ban đầu
TCVN 11821-2:2017 (ISO
21138-2:2007), Hệ thống ống chất dẻo thoát nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Hệ thống ống thành kết cấu bằng poly (vinyl clorua)
không hóa dẻo (PVC-U), polypropylen (PP) và
polyetylen (PE) - Phần 2: Ống và phụ tùng có bề mặt
ngoài nhẵn, kiểu A
TCVN 11821-3:2017 (ISO
21138-3:2007), Hệ thống ống chất dẻo thoát
nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Hệ thống ống thành kết cấu bằng
poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), polypropylen (PP) và polyetylen (PE)
- Phần 3: Ống và phụ tùng có bề mặt ngoài không nhẵn,
kiểu B
ISO 4435:2003, Plastics piping
systems for non-pressure underground drainage and sewerage - Unplasticized
poly(vinyl chloride) (PVC-U) (Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống
thoát nước và nước thải chôn ngầm không chịu áp - Poly(vinyl clorua) không hóa
dẻo (PVC-U))
TCVN 12304:2018 (ISO 8772:2006), Hệ
thống ống bằng chất dẻo để thoát nước và nước thải, đặt ngầm, không chịu áp -
Polyethylene (PE)
TCVN 12305:2018 (ISO 8773:2006), Hệ
thống ống bằng chất dẻo để thoát nước và nước thải, đặt ngầm, không chịu áp - Polypropylen (PP)
PHẦN 2. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1. Nhà sản xuất,
nhập khẩu phải công bố bằng văn bản hàm lượng chất hữu cơ
dễ bay hơi (VOC) có trong sản phẩm sơn tường dạng nhũ tương.
2.2. Không sử dụng nguyên liệu amiăng
amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm
vật liệu xây dựng. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm
05 loại sau:
- Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu
nâu, công thức hóa học: 5,5FeO.1,5MgO.
8SiO2.H2O;
- Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi,
màu xanh, công thức hóa học:
3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;
- Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;
- Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức
hóa học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;
- Tremolite: Dạng sợi, có màu, công
thức hóa học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.
2.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử
tương ứng và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2
TT
|
Tên sản phẩm
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
|
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)
|
I
|
Xi măng, phụ
gia cho xi măng và bê tông
|
1
|
Xi măng poóc
lăng
|
1. Cường độ
nén, MPa, không nhỏ hơn:
|
PC 30
|
PC 40
|
PC 50
|
TCVN 6016:2011
|
Mẫu cục bộ được
lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn
đều từ các mẫu cục bộ
|
2523.29.90
|
- 3 ngày ± 45
min
|
16
|
21
|
25
|
- 28 ngày ± 8 h
|
30
|
40
|
50
|
2. Độ ổn định
thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn
|
10,0
|
TCVN 6017:2015
|
3. Hàm lượng
anhydric sunphuric (SO3),
%, không lớn hơn
|
3,5
|
TCVN 141:2008
|
4. Hàm lượng
magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn
|
5,0
|
5. Hàm lượng mất
khi nung (MKN), %, không lớn hơn
|
3,0
|
6. Hàm lượng cặn
không tan (CKT), %, không lớn hơn
|
1,5
|
2
|
Xi măng poóc lăng khác
|
|
|
|
|
2.1.
|
Xi măng poóc
lăng hỗn hợp
|
1. Cường độ nén, MPa,
không nhỏ hơn:
|
PCB 30
|
PCB 40
|
PCB 50
|
TCVN 6016:2011
|
Mẫu cục bộ được lấy
tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
|
2523.29.90
|
- 3 ngày ± 45
min
|
14
|
18
|
22
|
- 28 ngày ± 8 h
|
30
|
40
|
50
|
2. Độ ổn định
thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn
|
10,0
|
TCVN
6017:2015
|
3. Hàm lượng
anhydric sunphuric (SO3),
%, không
lớn hơn
|
3,5
|
TCVN 141:2008
|
4. Độ nở autoclave, %, không
lớn hơn
|
0,8
|
TCVN 8877: 2011
|
2.2
|
Xi măng poóc
lăng bền sun phát
|
Theo Phụ lục A
|
2523.29.90
|
2.3.
|
Xi măng poóc
lăng hỗn hợp bền sun phát
|
1. Cường độ
nén, MPa, không nhỏ hơn
|
Mác 30
|
Mác 40
|
Mác 50
|
|
Mẫu cục bộ được lấy
tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều
từ các mẫu cục bộ
|
2523.29.90
|
- 3 ngày ± 45
min
|
14
|
18
|
22
|
- 28 ngày ± 8 h
|
30
|
40
|
50
|
2. Độ ổn định thể tích
Le chatelier, mm, không lớn hơn
|
10
|
TCVN 6017:2015
|
|
3. Hàm lượng
anhydric sunphuric (SO3),
%, không lớn hơn
|
3,5
|
TCVN 141:2008
|
4. Độ bền sun
phát(1)
|
Bền sun phát trung bình (MS)
|
Bền sun phát cao (HS)
|
Siêu bền sun phát (US)
|
TCVN 7713:2007
|
|
- 6 tháng, %,
không lớn hơn
|
0,1
|
0,05
|
-
|
-12 tháng, %,
không lớn hơn
|
-
|
0,1a
|
0,05
|
-18 tháng, %,
không lớn hơn
|
-
|
-
|
0,1 b
|
(1) Có thể cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản
phẩm xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát trước khi có kết quả chỉ tiêu độ bền sun phát nếu đơn
vị được chứng nhận cung cấp Phiếu kết quả thử nghiệm của kỳ trước (nếu có) và
cam kết về chất lượng sản phẩm, quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại đơn vị.
a Chỉ thử khi độ
bền sun phát ở tuổi 6 tháng vượt quá giới hạn cho phép;
b Chỉ thử khi độ bền sun phát ở tuổi 12 tháng vượt quá giới
hạn cho phép.
|
|
|
3.
|
Thạch cao phospho
dùng để sản xuất xi măng
|
1. Hàm lượng
CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn
|
75
|
TCVN 9807:2013
|
Mẫu được lấy tối
thiểu ở 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều
các mẫu; dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg.
|
2520.10.00
|
2. Hàm lượng
phospho pentoxide hòa tan (P2O5 hòa tan), %, không lớn
hơn
|
0,1
|
Phụ lục A
TCVN 11833:2017
|
3. Hàm lượng
phospho pentoxide tổng (P2O5
tổng), %, không lớn hơn
|
0,7
|
4. Hàm lượng fluoride
tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn
|
0,02
|
5. Hàm lượng
fluoride tổng (F-tổng), %, không lớn hơn
|
0,6
|
6. pH, không nhỏ
hơn
|
6,0
|
TCVN 9339:2012
|
7. Chỉ số hoạt độ
phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn
|
1
|
Phụ lục D - TCVN 11833:2017
|
8. Chênh lệch
thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn
|
2
|
TCVN 6017:2015
|
9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi
măng đối chứng
|
Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian
|
Phụ lục B - TCVN 11833:2017
|
4
|
Xỉ hạt lò cao
|
Xỉ hạt lò
cao dùng để sản xuất xi măng
|
|
|
2618.00.00
|
1. Hệ số kiềm
tính K, không nhỏ hơn
|
1,6
|
TCVN 4315:2007
|
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg
|
|
2. Chỉ số hoạt
tính cường độ, %, không nhỏ hơn:
|
|
TCVN 4315:2007
|
- 7 ngày
|
55,0
|
- 28 ngày
|
75,0
|
3. Hàm lượng magiê
oxit (MgO), %, không lớn hơn
|
10,0
|
TCVN 8265:2009
|
|
|
Xỉ hạt lò
cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa
|
|
|
|
1. Chỉ số hoạt
tính cường độ, %, không nhỏ hơn
|
S 60
|
S 75
|
S 95
|
S105
|
Phụ lục A - TCVN 11586:2016
|
Mẫu đơn được lấy
tối thiểu ở 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử
được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư.
|
|
- 7 ngày
|
-
|
55
|
75
|
95
|
- 28 ngày
|
60
|
75
|
95
|
105
|
- 91 ngày
|
80
|
95
|
-
|
-
|
2. Hàm lượng
magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn
|
10,0
|
TCVN 8265:2009
|
|
3. Hàm lượng
anhydric sunfuric (SO3),
%, không lớn hơn
|
4,0
|
4. Hàm lượng ion
clorua (CI), %, không lớn hơn
|
0,02
|
TCVN 141:2008
|
5. Hàm lượng mất
khi nung (MKN), %, không lớn hơn
|
3,0
|
TCVN 11586:2016
|
5.
|
Tro bay
|
Tro bay dùng
cho bê tông và vữa xây: Theo Phụ lục B
|
2621.90.00
|
Tro bay dùng
cho xi măng: Theo Phụ lục B
|
II
|
Cốt liệu xây dựng
|
1
|
Cốt liệu cho bê
tông và vữa
|
Cát tự nhiên
dùng cho bê tông và vữa: Theo Phụ lục C.1
|
2505.10.00
|
Cốt liệu lớn (Đá
dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa: Theo Phụ lục C.2
|
2517.10.00
|
2
|
Cát nghiền cho
bê tông và vữa
|
Theo Phụ lục D
|
2517.10.00
|
III
|
Gạch, đá ốp
lát
|
|
1
|
Gạch gốm ốp lát
|
Theo Phụ lục E
|
6907.21.91
6907.21.93
6907.22.91
6907.22.93
6907.23.91
6907.23.93
|
2
|
Đá ốp lát tự nhiên
|
Theo Phụ lục G
|
2515.12.20
2515.20.00
2516.20.20
2516.12.20
6802.21.00
6802.23.00
6802.29.10
6802.91.10
6802.91.90
6802.92.00
6802.93.10
|
3
|
Đá ốp lát nhân
tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
|
1. Độ hút nước,
%, không lớn hơn
|
0,05
|
TCVN
6415-3:2016
|
5 mẫu kích thước (100x200) mm
|
6810.19.90
6810.19.10
|
2. Độ bền uốn,
MPa, không nhỏ hơn
|
40
|
TCVN
6415-4:2016
|
IV
|
Vật liệu xây
|
1
|
Gạch đất sét
nung
|
Theo Phụ lục H
|
6904.10.00
|
2
|
Gạch bê tông
|
Theo Phụ lục I
|
6810.11.00
|
3
|
Sản phẩm bê
tông khí chưng áp
|
Theo Phụ lục K
|
6810.99.00
|
4
|
Tấm tường rỗng
bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép
|
1. Độ hút nước,
%, không lớn hơn
|
|
TCVN
3113:1993
|
Lấy 03 mẫu thử
được cắt từ tấm sản phẩm sản xuất đủ 28 ngày tuổi đã đạt yêu cầu về kích thước
và ngoại quan
|
6810.91.00
|
- Tấm thông thường
|
12
|
- Tấm cách âm
|
8
|
2. Cấp độ bền
va đập của tấm tường rỗng
- Cấp cao - C1
- Cấp trung bình - C2
- Cấp thấp - C3
|
Số lần va đập kế tiếp từ các chiều cao rơi, mm
|
TCVN 11524:2016
|
Lấy 03 mẫu thử từ
sản phẩm đã đạt yêu cầu về kích thước, ngoại quan và độ hút nước
|
500
|
1000
|
1500
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
-
|
6
|
-
|
-
|
3. Độ bền treo
vật nặng, N, không nhỏ hơn
|
1000
|
Lấy 01 mẫu thử từ
sản phẩm đã đạt yêu cầu về kích thước, ngoại quan và độ hút nước
|
4. Cường độ nén
của bê tông ở tuổi 28 ngày, MPa, không nhỏ hơn
|
15
|
TCVN 3118:1993
|
03 mẫu thử 150 x 150 x 150 mm
|
V
|
Kính xây dựng
|
1
|
Kính nối
|
Theo Phụ lục L
|
7005.29.90
|
2
|
Kính phẳng tôi
nhiệt
|
Theo Phụ lục M
|
7007.19.90
|
3
|
Kính dán nhiều
lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
|
1. Sai lệch chiều
dày
|
TCVN 7364-2:2018
|
TCVN 7219:2018
|
3 mẫu, kích thước
≥ (610x610)
mm
|
7007.29.90
|
2. Khuyết tật
ngoại quan
|
3. Độ bền chịu
nhiệt
|
TCVN
7364-4:2018
|
6 mẫu, kích thước
≥
(100x300) mm
|
4
|
Kính hộp gắn
kín cách nhiệt
|
1. Chiều dày
danh nghĩa
|
Sai lệch cho
phép*
|
TCVN 8260:2009
|
6 mẫu kích thước
(350 x 500) mm
|
7008.00.00
|
Nhỏ hơn 17
|
± 1,0
|
Từ 17 đến 22
|
± 1,5
|
Lớn hơn 22
|
± 2,0
|
2. Khuyết tật
ngoại quan
|
Không được phép
có vết bẩn, vết ố khác màu, nhựa dán...ở trên bề mặt của sản phẩm.
|
3. Điểm sương,
không được cao hơn
|
- 35°C
|
(*) Đối với những
loại kính hộp gắn kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của một
lớp khí lớn hơn hoặc bằng 15 mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có liên
quan.
|
|
VI
|
Vật liệu xây
dựng khác
|
1
|
Tấm sóng amiăng
xi măng
|
1. Thời gian
xuyên nước, h, không nhỏ hơn
|
24
|
TCVN 4435:2000
|
3 tấm sóng
nguyên đã được bảo dưỡng ít nhất 28 ngày kể từ ngày sản xuất
|
6811.40.10
|
2. Tải trọng uốn gãy theo chiều
rộng tấm sóng, N/m, không nhỏ hơn
|
3500
|
2
|
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng
amiăng xi măng
|
1. Loại amiăng
dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
|
Amiăng crizôtin không lẫn
khoáng vật nhóm amtibôn
|
TCVN 9188:2012
|
Lấy ngẫu nhiên
tối thiểu 5 kg
|
2524.90.00
|
3
|
Tấm thạch cao
và Panel thạch cao có sợi gia cường
|
|
Tấm thạch cao
|
Panel thạch cao có sợi gia cường
|
|
Lấy ngẫu nhiên
với số lượng không nhỏ hơn 03 tấm nguyên
|
6809.11.00
|
1. Cường độ chịu
uốn
|
ASTM C1396/ C1396M-17
|
ASTM C1278/ C1278M-17
|
ASTM C 473-17 (d)
|
2. Độ biến dạng
ẩm
|
3. Độ hút nước
(chỉ áp dụng cho loại nền chịu ẩm; ốp ngoài; làm mái nhà)
|
4. Hợp chất lưu
huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn
|
-
|
ASTM
C471M-16a
|
(d) Điều kiện bảo
quản
mẫu trước khi thử nghiệm: nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %..
|
4
|
Sơn tường dạng
nhũ tương
|
1. Độ bền của lớp
sơn phủ theo phép thử cắt ô, loại, không lớn hơn,
(áp dụng cho
sơn phủ nội thất và sơn phủ ngoại thất)
|
1
|
TCVN 2097:2015
|
Lấy mẫu theo TCVN
2090:2015 với mẫu gộp tối thiểu là 2 lít
|
3209.10.90
|
2. Độ rửa trôi,
chu kỳ, không nhỏ hơn:
|
|
TCVN
8653-4:2012
|
- Sơn phủ nội thất
|
100
|
- Sơn phủ ngoại
thất
|
1200
|
3. Chu kỳ nóng lạnh
sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn
|
50
|
TCVN
8653-5:2012
|
5
|
Thanh định hình
(profile) nhôm và hợp kim nhôm
|
1. Độ bền kéo,
Rm
|
Bảng 3 - TCVN 12513- 2:2018
|
TCVN
197-1:2014
|
Lấy ngẫu nhiên ở tối
thiểu
ba vị
trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh có chiều dài tối thiểu 0,5 m.
|
7604.29.90
7610.10.10
7610.10.90
|
2. Độ giãn dài
nhỏ nhất
|
3. Thành phần hóa học
|
Bảng 1 - TCVN 12513- 7:2018
|
TCVN
12513-7:2018
|
6
|
Thanh định hình
(profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và
cửa đi
|
1. Độ bền va đập
Charpy đối với thanh định hình (profile) chính trước khi thử nghiệm thời tiết
nhân tạo
|
Bảng 6 - BS EN 12608-1:2016
|
BS EN 12608- 1:2016
|
Mỗi loại 4
thanh, mỗi thanh dài khoảng 1m.
|
3916.20.20
|
2. Ngoại quan mẫu
thử sau khi lão hóa nhiệt ở 150°C
|
Điều 5.7 - BS EN 12608-1:2016
|
BS EN 478:2018
|
3. Độ ổn định
kích thước sau khi lão hóa nhiệt
|
Điều 5.5-BS EN 12608-1:2016
|
BS EN 479:2018
|
7
|
Các loại ống
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát
nước
|
1. Độ bền thủy
tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PE cấp và thoát nước trong điều kiện có
áp suất) - Điều 7.2, TCVN 7305-2:2008 đối với ống và Điều 7.3 TCVN 7305-
3:2008 đối với phụ tùng:
- Ở 20°C, trong
100 h
- Ở 80°C, trong
165 h
|
Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi thử nghiệm
|
TCVN
6149 - 1:2007
TCVN
6149 - 2:2007
TCVN
6149 - 3:2007
(ISO 1167-1,2,3: 2006)
|
Lấy ngẫu nhiên ở
tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối
thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.
|
3917.21.00
|
2. Độ cứng vòng
(áp dụng cho ống PE dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu
áp) - Điều 7.1, TCVN 12304:2018 (ISO 8772:2006)
|
SDR 33: ≥ 2 kN/m2
SDR 26: ≥ 4 kN/m2
SDR 21: ≥ 8 kN/m2
|
TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)
|
7.2.
|
Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp
và thoát nước
|
1. Độ bền thủy
tĩnh (áp dụng cho ống và phụ tùng PP dùng để dẫn nước nóng và
nước lạnh trong điều kiện có áp suất) - Điều 7, TCVN 10097-2:2013 ;
10097-3:2013:
- Ở 20°C, trong 1
h
- Ở 95°C, trong
22 h
|
Không phá hỏng bất kỳ mẫu thử nào trong khi
thử nghiệm
|
TCVN
6149 - 1:2007
TCVN
6149 - 2:2007
TCVN
6149 - 3:2007
(ISO 1167-1,2,3: 2006)
|
Lấy ngẫu nhiên ở
tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. Lấy ngẫu
nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.
|
3917.22.00
|
2. Độ cứng vòng
(áp dụng cho ống PP dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu
áp) - Điều 7.1, TCVN 12305:2018 (ISO 8773:2006)
|
SDR41: ≥ 2 kN/m2
SDR 33: ≥ 4 kN/m2
SDR 27,6 ≥ 8kN/m2
SDR 23,4 ≥ 8
kN/m2
|
TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)
|
7.3
|
Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U)
dùng cho mục đích cấp và thoát nước
|
1. Độ bền thủy
tĩnh (áp dụng cho ống PVC-U cấp và thoát nước trong điều kiện có áp suất) -
Điều 8.2, TCVN 8491-2,3:2011
- Ở 20°C, trong
1 h
|
Không phá hỏng bất kỳ mẫu
thử nào trong khi thử nghiệm
|
TCVN
6149 - 1:2007
TCVN
6149 - 2:2007
TCVN
6149 - 3:2007
(ISO 1167-1,2,3: 2006)
|
Lấy ngẫu nhiên ở
tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu
1,0 m.
|
3917.23.00
|
2. Độ cứng vòng
(áp
dụng cho ống PVC-U dùng để thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
- Điều 6.2.5, ISO 4435:2003
|
SDR 51: ≥ 2
kN/m2
SDR 41: ≥ 4kN/m2
SDR 34: ≥ 8 kN/m2
|
TCVN 8850:2011 (ISO 9969:2007)
|
|
|
7.4
|
Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng
cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
|
|
Bề mặt ngoài nhẵn, kiểu A
|
Bề mặt ngoài không nhẵn, kiểu B
|
|
|
3917.21.00
3917.22.00
3917.23.00
|
1. Độ cứng vòng
|
Bảng 16 TCVN 11821- 2:2017
|
Bảng 13 TCVN 11821- 3:2017
|
TCVN 8850:2011
|
Lấy ngẫu nhiên ở
tối thiểu 3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
|
2. Độ đàn hồi
vòng ở 30% của dem
|
Điều 9.1.2 TCVN 11821- 2:2017
|
Điều 9.1.2 TCVN 11821- 3:2017
|
TCVN 8851:2011
|
7.5
|
Hệ thống ống nhựa
nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không
no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp
|
1. Độ cứng vòng
riêng ban đầu
|
Bảng 9 - Điều
5.3.1 TCVN 9562:2017
|
TCVN 10769:2015 (ISO 7685:1998)
|
Lấy tối thiểu ở
3 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 6 phụ tùng.
|
3917.29.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.1.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 của Quy chuẩn này dựa trên kết quả chứng nhận hợp
quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
3.1.2. Việc chứng
nhận hợp quy cho các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu ở Bảng 1 Phần 2 của
Quy chuẩn này được thực hiện theo các phương thức: phương thức 1, phương thức 5,
phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và Phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN), cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển
hình.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy
theo phương thức 1 không quá 01 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi
lần nhập khẩu.
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị
đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.
Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ
sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển
hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy
theo phương thức 5 là không quá 03 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên
thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với các
loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã
xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm, hàng hóa.
Giấy chứng nhận hợp quy theo phương
thức 7 chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
3.2. Phương pháp
lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
3.2.1. Phương pháp lấy mẫu điển hình
tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
3.2.2. Quy cách và khối lượng mẫu điển
hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn
này, tương ứng với từng loại sản phẩm.
3.3. Quy định về
bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.3.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
3.3.2. Quy định về bao gói (với sản phẩm
đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với
sản phẩm đó.
3.4. Miễn giảm
kiểm tra chất lượng hàng hóa
Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng
tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở
sản xuất, xuất xứ do cùng một đơn vị nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn
này được Bộ Xây dựng cấp văn bản xác nhận sẽ được miễn kiểm tra về chất lượng
trong thời hạn 02 năm.
Đơn vị nhập khẩu khi có nhu cầu miễn
giảm kiểm tra, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn giảm kiểm tra
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP,
gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng để xem xét, xác nhận
miễn giảm.
Trong thời gian được miễn giảm kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: định kỳ 03 tháng, đơn vị
nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả
đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng địa phương để
theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm.
PHẦN 4. CHỈ ĐỊNH
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY, TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
4.1. Hoạt động chỉ
định tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ chức thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP .
4.2. Các tổ chức thử
nghiệm, tổ chức chứng nhận có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù
hợp về thử nghiệm, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ,
Nghị định số 154/2016/NĐ-CP , Nghị định số 62/2016/NĐ-CP và có năng lực đáp ứng
yêu cầu về thử nghiệm, chứng nhận đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
phù hợp với quy định tại QCVN 16:2019/BXD, lập hồ sơ đề nghị Bộ Xây dựng xem
xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ chức thử nghiệm.
PHẦN 5. TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ
CÔNG BỐ HỢP QUY
5.1. Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp
quy;
b) Tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi,
bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Vật liệu
xây dựng và Sở Xây dựng các tình thành phố trực thuộc
Trung ương kiểm tra, đánh giá năng lực và đề xuất Bộ Xây dựng
ban hành quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ chức
thử nghiệm;
d) Gửi 01 bản quyết định chỉ định cho
Sở Xây dựng các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức chứng nhận hợp quy để
phối hợp theo dõi, quản lý;
đ) Tiếp nhận Hồ sơ miễn giảm kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân và có văn bản xác
nhận hoặc từ chối miễn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP;
e) Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ chức thử nghiệm;
g) Phối hợp với Vụ Vật liệu xây dựng
theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5.2. Vụ Vật liệu
xây dựng - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường: Tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; kiểm tra, đánh giá năng lực, đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và
công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ chức thử nghiệm; xem xét miễn giảm
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2;
b) Kiểm tra tình
hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy, tổ chức thử nghiệm.
c) Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5.3. Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của
tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
b) Quản lý, thanh tra, kiểm tra các hoạt
động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng trên địa bàn.
c) Tổng hợp tình hình hoạt động chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng theo định kỳ hàng
năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.
5.4. Tổ chức chứng
nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Định kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu, gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động chứng nhận hợp
quy về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.
b) Trường hợp đình chỉ hoặc thu hồi
giấy chứng nhận hợp quy đã cấp, gửi văn bản báo cáo về Sở Xây dựng địa phương để
theo dõi, quản lý.
c) Khi có thay đổi ảnh hưởng tới năng
lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng ký thì thông báo cho Bộ Xây dựng và Sở
Xây dựng các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức chứng nhận hợp quy trong thời hạn mười
lăm ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
d) Tổ chức chứng nhận hợp quy phối hợp
với Bộ Xây dựng về việc miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
của các tổ chức, cá nhân.
5.5. Các tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .
PHỤ
LỤC
PHỤ LỤC A - Xi măng poóc lăng bền sun phát
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
Bền sun phát trung bình
|
Bền sun phát cao
|
PCMSR30
|
PCMSR40
|
PCMSR50
|
PCMSR30
|
PCMSR40
|
PCMSR50
|
1
|
Hàm lượng mất
khi nung (MKN), %, không lớn hơn
|
3,0
|
3,0
|
TCVN 141:2008
|
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau
trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ
|
2
|
Hàm lượng magiê
ôxyt (MgO), %, không lớn hơn
|
5,0
|
5,0
|
3
|
Hàm lượng sắt
ôxyt (Fe2O3),
%, không lớn hơn
|
6,0
|
-
|
4
|
Hàm lượng nhôm
ôxyt (AI2O3), %, không lớn hơn
|
6,0
|
-
|
5
|
Hàm lượng
anhydrit sunfuric (SO3),
%, không lớn hơn
|
3,0(1)
|
2,3(1)
|
6
|
Hàm lượng (C3A),
%, không lớn hơn
|
8(2)
|
5(2)
|
7
|
Tổng hàm lượng
(C4AF + 2C3A), %, không lớn hơn
|
-
|
25(2)
|
8
|
Hàm lượng cặn
không tan (CKT), %, không lớn hơn
|
0,75
|
0,75
|
9
|
Độ ổn định the
tích, theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn
|
10
|
10
|
TCVN 6017:2015
|
10
|
Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn
|
|
TCVN 6016:2011
|
|
- 3 ngày
|
16
|
21
|
25
|
12
|
16
|
20
|
|
- 28 ngày
|
30
|
40
|
50
|
30
|
40
|
50
|
|
(1) Hàm lượng SO3
trong xi măng được phép vượt quá giá trị theo mức yêu cầu trên, khi xi măng
được kiểm tra giá trị độ nở theo TCVN 12003 không vượt quá 0,02% ở tuổi 14
ngày, giá trị độ nở phải được cung cấp;
(2) Thành phần
khoáng xi măng poóc lăng bền sun phát được tinh theo công thức:
Tri canxi
aluminat (C3A) = (2,650 x %Al2O3) - (1,692 x %Fe2O3).
Tetra canxi
fero aluminat (C4AF) = (3,043 x %Fe2O3).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC B - Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi
măng
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
Dùng cho bê tông và vữa xây
|
Dùng cho xi măng
|
Loại tro bay
|
Lĩnh vực sử dụng
|
Tro axit F
|
Tro bazơ C
|
a
|
b
|
c
|
d
|
1
|
Hàm lượng lưu
huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3,
% khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
3
5
|
5
5
|
3
6
|
3
3
|
3,5
|
5,0
|
TCVN 141:2008
|
Mẫu đơn được lấy ở
ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử
được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư
|
2
|
Hàm lượng canxi
ôxit tự do CaOtd, % khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
-
2
|
-
4
|
-
4
|
-
2
|
1,0
|
3,0
|
3
|
Hàm lượng mất
khi nung MKN, % khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
12
5
|
15
9
|
8*
7
|
5*
5
|
8*
|
6
|
TCVN 8262:2009
|
4
|
Hàm lượng kiềm
có hại (kiềm hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
1,5
|
1.5
|
TCVN 6882:2016
|
5
|
Hàm lượng ion Cl-, %
khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
0,1
|
-
|
-
|
0,1
|
|
TCVN 8826:2011
|
6
|
10. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff,
(Bq/kg) của tro bay dùng:
|
|
|
Phụ lục A - TCVN 10302:2014
|
- Đối với công trình nhà ở và công cộng, không lớn hơn
|
370
|
370
|
- Đối với công trình
công nghiệp, đường đô thị và khu dân cư, không lớn hơn
|
740
|
7
|
Chỉ số hoạt
tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ
hơn
|
|
75
|
TCVN 6882:2016
|
* Khi đốt than
Antraxit, có thể sử dụng tro bay với hàm lượng mất khi nung
tương ứng: - lĩnh vực c tới 12 %; lĩnh vực d tới 10 %, theo thỏa thuận hoặc
theo kết quả thử nghiệm được chấp nhận.
+ F - Tro axit C - Tro Bazơ
+ Tro bay dùng cho
bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm lĩnh vực sử dụng, ký hiệu:
- Dùng cho chế
tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký
hiệu: a;
- Dùng cho chế
tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ
và vữa xây, ký hiệu: b;
- Dùng cho chế
tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c;
- Dùng cho chế
tạo
sản phẩm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký
hiệu: d.
|
|
PHỤ LỤC C.1 - Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Thành phần hạt:
Lượng hạt qua
sàng 140 μm, %, không lớn hơn
|
35
|
TCVN 7572 - 2: 2006
|
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu
5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử
|
2.
|
Hàm lượng tạp
chất, %, không lớn hơn:
|
Bê tông cấp > B30
|
Bê tông cấp ≤ B30
|
Vữa
|
TCVN 7572 - 8: 2006
|
- Sét cục và các tạp chất dạng
cục
|
Không được có
|
0,25
|
0,50
|
- Hàm lượng bụi,
bùn, sét
|
1,50
|
3,00
|
10,00
|
3.
|
Tạp chất hữu cơa
|
khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.
|
TCVN 7572-9:2006
|
4.
|
Hàm lượng
clorua trong cát, tính theo ion (Cl-) tan trong axitb, %, không lớn hơn
|
|
TCVN 7572-15:2006
|
- Bê tông dùng
trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
|
0,01
|
- Bê tông dùng
trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường
|
0,05
|
5.
|
Khả năng phản ứng
kiềm - silic
|
Trong vùng cốt liệu vô hại
|
TCVN 7572-14:2006
|
|
(a) Cát không thoả mãn Mục 3, có thể được sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng
trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm tính chất cơ lý
yêu cầu đối với bê tông
(b) Cát có hàm lượng ion Cl- lớn
hơn các giá trị quy định ở Mục 4, có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl-
trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6
kg.
|
|
PHỤ LỤC C.2 - Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và
sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Thành phần hạt
|
Bảng C.2-1
|
TCVN 7572 - 2: 2006
|
Lấy ở 10 vị trí
khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20
kg làm mẫu thử
|
2
|
Hàm lượng bụi,
bùn,
sét trong cốt liệu lớn, %, không lớn hơn
|
Cấp bê tông > B30
|
Cấp bê tông B15 - B 30
|
Cấp bê tông < B15
|
TCVN 7572 - 8: 2006
|
1.0
|
2,0
|
3,0
|
|
3.
|
Tạp chất hữu cơa
trong sỏi
|
khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.
|
TCVN 7572-9:2006
|
4.
|
Hàm lượng ion
Cl- (tan trong axit) trong cốt
liệu lớnb, %, không lớn hơn
|
0,01
|
TCVN 7572-15:2006
|
5.
|
Mác của đá dăm
|
Bảng C.2 -2
|
TCVN 7572-10:2006
|
6.
|
Độ nén dập
trong xi lanh của sỏi và sỏi dăm ở trạng thái bão hòa nước, %, không lớn
hơn
|
Cấp bê tông > B25
|
Cấp bê tông B15-B25
|
Cấp bê tông < B15
|
TCVN 7572-11:2006
|
Sỏi
|
8
|
12
|
16
|
Sỏi dăm
|
10
|
14
|
18
|
7.
|
Khả năng phản ứng
kiềm - silic
|
Trong vùng cốt liệu vô hại
|
TCVN 7572-14:2006
|
|
(a) Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ không phù hợp với
quy định trên vẫn có thể sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng
tạp chất hữu cơ này không làm giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.
(b) Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng
ion Cl- lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông không
vượt quá 0,6 kg.
|
|
Bảng C.2-1 - Thành phần hạt của
cốt liệu lớn
Kích
thước lỗ sàng, mm
|
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,
ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm
|
5-10
|
5-20
|
5-40
|
5-70
|
10-40
|
10-70
|
20-70
|
100
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
0
|
0
|
70
|
-
|
-
|
0
|
0-10
|
0
|
0-10
|
0-10
|
40
|
-
|
0
|
0-10
|
40-70
|
0-10
|
40-70
|
40-70
|
20
|
0
|
0-10
|
40-70
|
...
|
40-70
|
...
|
90-100
|
10
|
0-10
|
40-70
|
…
|
...
|
90-100
|
90-100
|
-
|
5
|
90-100
|
90-100
|
90-100
|
90-100
|
-
|
-
|
-
|
|
Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến
3 mm, theo thỏa thuận
|
Bảng C.2-2 - Mác của đá dăm từ
đá thiên nhiên theo độ nén dập trong xi lanh
Mác
đá dăm*
|
Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hòa nước, % khối lượng
|
Đá trầm tích
|
Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất
|
Đá phún xuất phun trào
|
140
|
-
|
Đến 12
|
Đến 9
|
120
|
Đến 11
|
Lớn hơn 12 đến 16
|
Lớn hơn 9 đến 11
|
100
|
Lớn hơn 11 đến 13
|
Lớn hơn 16 đến 20
|
Lớn hơn 11 đến 13
|
80
|
Lớn hơn 13 đến 15
|
Lớn hơn 20 đến 25
|
Lớn hơn 13 đến 15
|
60
|
Lớn hơn 15 đến 20
|
Lớn hơn 25 đến 34
|
-
|
40
|
Lớn hơn 20 đến 28
|
-
|
-
|
30
|
Lớn hơn 28 đến 38
|
-
|
-
|
20
|
Lớn hơn 38 đến 54
|
-
|
-
|
* Chỉ số mác đá
dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá trị 1400; 1200;
...; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2.
- Đá làm cốt liệu lớn
cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc mác
xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ
chịu
nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu
nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.
|
PHỤ LỤC D - Cát nghiền dùng cho bê tông và vữa
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Thành phần hạt
|
Bảng D
|
TCVN 7572 - 2: 2006
|
Lấy ở 10 vị trí
khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối
thiểu
20 kg làm mẫu thử
|
2.
|
Hàm lượng hạt lọt
qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 μm(a), theo % khối lượng, không lớn hơn
|
|
TCVN 9205:2012
|
- Đối với cát thô
|
16
|
- Đối với cát mịn
|
25
|
3.
|
Hàm lượng
clorua trong cát nghiền, tính theo ion (CI-) tan trong axit(b),
%, không lớn hơn
|
|
TCVN 7572-15:2006
|
- Bê tông dùng
trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
|
0,01
|
- Bê tông dùng
trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường
|
0,05
|
4.
|
Khả năng phản ứng
kiềm - silic
|
Trong vùng cốt liệu vô hại
|
TCVN 7572-14:2006
|
|
(a) Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu
va đập, hàm lượng hạt qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 mm không được lớn hơn
9 %.
Tùy thuộc vào
yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng
có kích thước lỗ sàng 140 μm và 75 μm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho
thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.
(b) Cát nghiền có hàm lượng ion Cl-
lớn hơn giá trị quy định ở mục 3, có thể được sử
dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn
vật liệu chế tạo không vượt quá 0,6 kg.
|
|
Bảng D - Thành phần hạt của cát nghiền
TT
|
Lượng sót tích lũy trên sàng, % theo khối lượng
|
Kích thước lỗ sàng, μm
|
2,5
|
1,25
|
630
|
315
|
140
|
1
|
Cát thô
|
Từ 0 đến 25
|
Từ 15 đến 50
|
Từ 35 đến 70
|
Từ 65 đến 90
|
Từ 80 đến 95
|
2
|
Cát mịn
|
0
|
Từ 0 đến 15
|
Từ 5 đến 35
|
Từ 10 đến 65
|
Từ 65 đến 85
|
|
- Lượng sót
riêng trên mỗi sàng không được lớn hơn 45 %.
- Đối với các kết
cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ
sàng 140 μm không được lớn hơn 15 %.
- Cát thô được
sử dụng chế tạo bê tông và vữa. Cát mịn chỉ được sử dụnq chế tạo vữa
|
PHỤ LỤC E - Gạch gốm ốp lát
Bảng
E -1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B)
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
BIa
E ≤ 0,5%
|
Blb
0,5% < E ≤ 3%
|
Blla
3% < E ≤ 6%
|
Bllb
6% < E ≤ 10%
|
BIll
E > 10%
|
1.
|
Độ hút nước, %
khối
lượng
|
|
|
TCVN 6415-3:2016
|
5-10 viên gạch nguyên
|
|
- Trung bình
|
E ≤ 0,5%
|
0,5% < E ≤ 3%
|
3% < E ≤ 6%
|
6% < E ≤ 10%
|
E > 10%
|
|
- Của từng mẫu,
không lớn hơn
|
0,6
|
3,3
|
6,5
|
11
|
-
|
2.
|
Độ bền uốn, MPa
|
|
|
|
|
|
TCVN 6415-4:2016
|
|
- Trung bình,
không nhỏ hơn
|
35
|
30
|
22
|
18
|
-
|
|
- Của từng mẫu,
không nhỏ hơn
|
32
|
27
|
20
|
16
|
10
|
3.
|
Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ
nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/
°C, không lớn hơn
|
9
|
TCVN 6415-8:2016
|
4.
|
Hệ số giãn nở ẩm, mm/m,
không lớn hơn
|
-
|
-
|
-
|
0,6
|
TCVN 6415-10:2016
|
5.
|
Độ chịu mài mòn
|
|
|
|
|
|
5.1.
|
Độ chịu mài mòn
sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi
mài mòn, mm3, không lớn hơn
|
174
|
174
|
345
|
540
|
-
|
TCVN 6415-6:2016
|
5.2.
|
Độ chịu mài mòn
đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết
tật, cấp
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
TCVN 6415-7:2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng E - 2. Gạch
gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A)
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
AI
E ≤ 3%
|
Alla
3% < E ≤ 6%
|
Allb
6% < E ≤ 10%
|
AIII
E > 10%
|
1.
|
Độ hút nước, %
khối lượng
|
|
|
|
TCVN 6415-3:2016
|
5- 10 viên gạch nguyên
|
- Trung bình
|
E ≤ 3%
|
3% < E ≤ 6%
|
6% < E ≤ 10%
|
E > 10%
|
- Của từng mẫu, không lớn
hơn
|
3,3
|
6,5
|
11
|
-
|
2.
|
Độ bền uốn, MPa
|
|
|
|
|
TCVN 6415-4:2016
|
- Trung bình,
không nhỏ hơn
|
23
|
20
|
17,5
|
8
|
- Của từng mẫu,
không nhỏ hơn
|
18
|
18
|
15
|
7
|
3.
|
Hệ số giãn nở nhiệt dải, từ
nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °C, 10-6/ °C, không lớn hơn
|
10
|
TCVN 6415-8:2016
|
4
|
Hệ số giãn nở ẩm, mm/m,
không lớn hơn
|
0,6
|
TCVN 6415-10:2016
|
5.
|
Độ chịu mài mòn
|
|
5.1.
|
Độ chịu mài mòn
sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể
tích vật liệu bị hao hụt khi mài
mòn, mm3, không lớn hơn
|
275
|
393
|
649
|
2365
|
TCVN 6415-6:2016
|
5.2.
|
Độ chịu mài mòn
đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật,
cấp
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
I, II, III, IV
|
TCVN 6415-7:2016
|
Ghi chú:
Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không
lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1 mục III,
Bảng 1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như
sau:
- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ
hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): cần
kiểm tra chỉ tiêu: 1.; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch
nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ
2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dân thành vỉ): cần kiểm
tra chỉ tiêu: 1., 3.; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ
hơn 0,25 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh từ
10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu số 1., 3.,
4., 5..; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn
hơn hoặc bằng 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu 1., 2., 3., 4., 5.; số lượng mẫu: 5
viên gạch nguyên và/hoặc không nhỏ hơn 0,5 m2.
PHỤ LỤC G - Đá ốp lát tự nhiên
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
Nhóm đá granit
|
Nhóm đá thạch anh
|
Nhóm đá hoa(đá Marble)
|
Nhóm đá vôi
|
Nhóm đá phiến
|
Nhóm khác
|
I
|
II
|
Serpentin
|
Travertin
|
I
|
II
|
III
|
I
|
II
|
I
|
II
|
III
|
Ia
|
lb
|
IIa
|
llb
|
I
|
II
|
|
1
|
Độ hút nước, %,
không lớn hơn
|
0,4
|
1
|
3
|
8
|
0,2
|
3
|
7,5
|
12
|
0,25
|
-
|
-
|
0,2
|
0,6
|
2,5
|
TCVN 6415- 3:2016
|
7 mẫu kích thước (100 x 200) mm
|
2
|
Độ bền uốn,
MPa, không nhỏ hơn
|
10,3
|
13,9
|
6,9
|
2,4
|
6,9
|
6,9
|
3,4
|
2,9
|
50
|
62
|
38
|
50
|
6,9
|
-
|
TCVN 6415- 4:2016
|
3
|
Độ chịu mài mòn
bề mặt - ha, không nhỏ hơn (*)
|
25
|
2
|
8
|
10
|
10
|
8
|
10
|
10
|
TCVN
4732:2016
|
5 mẫu kích thước (47 x 47) mm
|
|
(*) Chỉ áp dụng
đối với các loại đá có bề mặt phẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC H - Gạch đất sét nung
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
Gạch đặc
|
Gạch rỗng
|
1.
|
Độ bền nén và uốn
|
Bảng H
|
TCVN 6355-2+3:2009
|
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô
|
2.
|
Độ hút nước, %,
không lớn hơn
|
16
|
16
|
TCVN 6355-4:2009
|
Bảng H - Cường độ nén và uốn của
gạch đất sét nung
Đơn vị
tính bằng MPa
Gạch rỗng
|
Gạch đặc
|
Mác gạch
|
Cường độ nén
|
Cường độ uốn
|
Mác gạch
|
Cường độ nén
|
Cường độ uốn
|
Trung bình cho 5 mẫu thử
|
Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử
|
Trung bình cho 5 mẫu thử
|
Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử
|
Trung bình cho 5 mẫu thử
|
Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử
|
Trung bình cho 5 mẫu thử
|
Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử
|
M 125
|
12,5
|
10,0
|
1,8
|
0,9
|
M 200
|
20
|
15
|
3,4
|
1,7
|
M 100
|
10,0
|
7,5
|
1,6
|
0.8
|
M 150
|
15
|
12,5
|
2,8
|
1,4
|
M 75
|
7,5
|
5,0
|
1,4
|
0,7
|
M 125
|
12,5
|
10
|
2,5
|
1,2
|
M 50
|
5,0
|
3,5
|
1,4
|
0,7
|
M 100
|
10
|
7,5
|
2,2
|
1,1
|
M 35
|
3,5
|
2,5
|
-
|
-
|
M 75
|
7,5
|
5
|
1,8
|
0,9
|
|
|
|
|
|
M 50
|
5
|
3,5
|
1,6
|
0,8
|
PHỤ LỤC I - Gạch bê tông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Cường độ chịu
nén
|
Bảng I
|
TCVN 6477:2016
|
Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô
|
2.
|
Độ thấm nước
|
3.
|
Độ hút nước
|
TCVN 6355-4:2009
|
Bảng I - Cường độ chịu nén, độ hút
nước và độ thấm nước của gạch bê tông
Mác
gạch
|
Cường độ chịu nén, MPa
|
Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn
|
Độ thấm nước, L/m2.h, không lớn hơn
|
Trung bình cho ba mẫu thử,
không nhỏ hơn
|
Nhỏ nhất cho một mẫu thử
|
Gạch xây không trát
|
Gạch xây có trát
|
M 3,5
|
3,5
|
3,1
|
14
|
0,35
|
16
|
M 5,0
|
5,0
|
4,5
|
M 7,5
|
7,5
|
6,7
|
12
|
M 10,0
|
10,0
|
9,0
|
M 12,5
|
12,5
|
11,2
|
M 15,0
|
15,0
|
13,5
|
M 20,0
|
20,0
|
18,0
|
PHỤ LỤC K - Sản phẩm bê tông khí chưng áp
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Cường độ nén
|
|
Bảng K
|
TCVN 9030:2017
|
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô
|
2.
|
Khối lượng thể tích khô
|
|
3.
|
Độ co khô, mm/m,
không lớn hơn
|
|
0,2 (0,02%)
|
Bảng K - Cường độ nén và khối
lượng thể tích khô
Cấp cường độ nén
B
|
Giá trị trung bình cường độ chịu nén,
MPa, không nhỏ hơn
|
Khối lượng thể tích khô,kg/m3
|
Danh nghĩa
|
Trung bình
|
B2
|
2,5
|
400
|
từ 351 đến 450
|
500
|
từ 451 đến 550
|
B3
|
3,5
|
500
|
từ 451 đến 550
|
600
|
từ 551 đến 650
|
B4
|
5,0
|
600
|
từ 551 đến 650
|
700
|
từ 651 đến 750
|
800
|
từ 751 đến 850
|
B6
|
7,5
|
700
|
từ 651 đến 750
|
800
|
từ 751 đến 850
|
900
|
từ 851 đến 950
|
B8
|
10,0
|
800
|
từ 751 đến 850
|
900
|
từ 851 đến 950
|
1000
|
từ 951 đến 1050
|
PHỤ LỤC L - Kính nổi
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Sai lệch chiều
dày
|
Bảng L.1
|
TCVN 7219:2018
|
3 mẫu, kích thước ≥(610x610) mm
|
2.
|
Khuyết tật ngoại
quan
|
Bảng L.2
|
3.
|
Độ xuyên quang
|
Bảng L.1
|
TCVN 7737:2007
|
Bảng
L.1 - Chiều dày danh nghĩa, sai số kích thước cho phép và độ truyền sáng
Loại kính
|
Chiều dày danh nghĩa, mm
|
Sai số chiều dày, mm
|
Độ xuyên quang, % không nhỏ hơn
|
2
|
2,0
|
± 0,20
|
88
|
2,5
|
2,5
|
3
|
3,0
|
87
|
4
|
4,0
|
85
|
5
|
5,0
|
84
|
6
|
6,0
|
83
|
6,5
|
6,5
|
8
|
8,0
|
± 0,30
|
82
|
10
|
10,0
|
80
|
12
|
12,0
|
78
|
15
|
15,0
|
± 0,50
|
75
|
19
|
19,0
|
± 1,00
|
70
|
22
|
22,0
|
68
|
25
|
25,0
|
67
|
Bảng
L.2 - Chỉ tiêu chất lượng các khuyết tật ngoại quan
TT
|
Dạng khuyết tật
|
Mức cho phép
|
1.
|
Bọt(1)
|
Kích thước bọt,
mm
|
0,5 ≤ D(2)< 1,0
|
1,0 ≤ D < 2,0
|
2,0 ≤ D < 3,0
|
D ≥ 3,0
|
Số bọt cho phép(4)
|
2,2 x S(3)
|
0,88 x S
|
0,44 x S
|
0
|
2.
|
Dị vật(1)
|
Kích thước dị vật,
mm
|
0,5 ≤ D < 1,0
|
1,0 ≤ D < 2,0
|
2,0 ≤ D < 3,0
|
D ≥ 3,0
|
Số dị vật cho
phép(4)
|
1,1 x S
|
0,44 x S
|
0,22 x S
|
0
|
3.
|
Độ tập trung của
khuyết tật bọt và dị vật(4)
|
Đối với bọt và dị vật có kích thước ≥ 1 mm thì khoảng
cách giữa hai bọt, hai dị vật hoặc giữa bọt và dị vật phải lớn hơn hoặc bằng
15 cm.
|
4.
|
Khuyết tật dạng
vùng, dạng đường hoặc vết dài(5)
|
Không cho phép nhìn thấy được
|
5.
|
Khuyết tật trên
cạnh cắt
|
Các lỗi trên cạnh cắt như: sứt cạnh, lõm vào, lồi ra, rạn
hình ốc, sứt góc hoặc lồi góc, lệch khỏi đường cắt khi nhìn theo hướng vuông
góc với bề mặt tấm kính, phải không lớn hơn chiều dày danh nghĩa của tấm kính và
không lớn hơn 10 mm.
|
6.
|
Độ cong vênh,
%, không lớn hơn
|
0,30
|
7.
|
Độ biến dạng
quang học (góc biến dạng), độ, không nhỏ hơn
|
|
- Loại chiều
dày 2 mm; 2,5 mm
|
40
|
- Loại chiều
dày 3 mm
|
45
|
- Loại chiều dày ≥ 4 mm
|
50
|
|
Chú thích:
1) Bọt là các khuyết tật dạng túi chứa khí bên
trong. Dị vật là các khuyết tật dạng hạt không chứa khí;
2) D là đường kính bọt hoặc dị vật. Kích thước bọt
và dị vật lấy theo giá trị kích thước ngoài lớn nhất;
3) S là diện tích tấm kính có đơn vị đo là 1 mét vuông (m2),
được làm tròn đến hàng thập phân thứ hai;
4) Giới hạn số bọt và dị vật cho phép là một số nguyên (sau khi
bỏ đi
phần thập phân) của phép nhân giữa S và hệ số;
5) Khuyết tật dạng vùng, dạng đường, vết dài là khuyết tật
xuất hiện liên tiếp dưới bề mặt hoặc trên bề mặt tấm kính như: vết sẹo, vết rạn nứt, vết xước, vùng không đồng nhất.
|
PHỤ LỤC M - Kính phẳng tôi nhiệt
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
1.
|
Sai lệch chiều
dày
|
Bảng M
|
TCVN 7219:2018
|
3 mẫu, kích thước ≥ (610x610) mm
|
2.
|
Khuyết tật ngoại
quan
|
Không cho phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn
thấy trên bề mặt của tấm kính
|
3.
|
Ứng suất bề mặt của kính
|
|
TCVN 8261:2009
|
- Kính tôi nhiệt
an toàn, MPa
|
không nhỏ hơn 69
|
- Kính bán tôi,
MPa
|
từ 24 đến nhỏ hơn 69
|
4.
|
Độ bền phá vỡ mẫu
|
|
|
+ Kính dày <
5 mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất, g, không lớn hơn (đối với cả 03 mẫu
thử)
|
15
|
TCVN 7455:2013
|
+ Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh
vỡ, không nhỏ hơn
|
40
|
Bảng M - Chiều dày danh nghĩa
và sai lệch cho phép
Đơn vị
tính bằng milimet
Loại kính
|
Chiều dày danh nghĩa
|
Sai lệch cho phép
|
Loại kính
|
Chiều dày danh nghĩa
|
Sai lệch cho phép
|
Kính vân hoa tôi nhiệt *
|
3
|
± 0,3
|
|
|
|
4
|
5
|
± 0,4
|
6
|
± 0,5
|
8
|
±0,8
|
10
|
Kính nổi tôi nhiệt
|
3
4
5
6
|
± 0,2
|
Kính phản quang tôi nhiệt
|
3
4
5
6
|
± 0,2
|
8
10
|
± 0,3
|
8
10
|
± 0,3
|
12
15
|
± 0,5
|
12
15
|
± 0,5
|
19
|
± 1,0
|
19
|
± 1,0
|
25
|
* Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được tính từ đỉnh cao nhất của mặt có
hoa văn tới mặt đối diện
|
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Quy định chung
1.5. Tài liệu viện dẫn
Phần 2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Phần 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy
3.2. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và
khối lượng mẫu điển hình
3.3. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.4. Miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa
Phần 4. CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY, TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
Phần 5. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
PHỤ LỤC