ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1923/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐƯỢC
TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
2408/QĐ-BNG ngày 21/10/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 178/TTr-NgV ngày 14/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Danh mục thủ tục hành chính và nội dung thực hiện được tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ
trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày
21/5/2021 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch các UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, TTPVHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1923/QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
1
|
2.002352.000.00.00.H10
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử)
|
|
Một phần
|
2
|
2.002353.000.00.00.H10
|
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử)
|
|
Một phần
|
3
|
2.002354.000.00.00.H10
|
Cấp công hàm đề nghị phía nước
ngoài cấp thị thực
|
|
Một phần
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Thủ tục
cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử). Mã số hồ
sơ: 2.002352 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu,
cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây qua dịch vụ
công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ tiếp nhận và Trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, Phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy
đủ và chưa đúng qui định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chỉ yêu cầu một
lần duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy
tiếp nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một
bản gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ Bình Phước gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ
và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ.
- Bước 3: Cán bộ, công
chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công
để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy tiếp nhận hoặc nhận qua dịch vụ
bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) hoặc
qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- 01 Tờ khai theo quy định (Mẫu
01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao).
- 02 ảnh giống nhau, cỡ 4cm x 6
cm, nền màu trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (01 ảnh
dán vào Tờ khai và 01 ảnh đính kèm)
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử đi nước ngoài (bản chính), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại,
bậc, ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ
hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối
với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT- BNG ngày 25/9/2020 của
Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung
thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ
sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải
ban hành văn bản mới.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ
trang (đối với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ được cấp lần gần nhất.
- Trường hợp mất hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ phải có văn bản thông báo của cơ quan chủ quản của người
được cấp hộ chiếu theo (Mẫu 05/2020/NG-XNC) gửi Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh; Sau khi Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
thông báo tới các cơ quan chức năng xác minh, sau 15 ngày mới được cấp lại hộ
chiếu mới.
- Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được cấp trước đó, phải nộp kèm theo văn bản
xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng minh việc thay đổi
nêu trên.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ
tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành
phố Hồ Chí Minh.
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí
Minh giải quyết trong thời gian 05 ngày theo quy định (chưa kể thời gian
chuyển phát đi và về qua đường bưu điện)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử)
có thời hạn từ 01 - 05 năm.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí làm HCNG, HCCV:
200.000 VNĐ.
- HCNG, HCCV mất hoặc do hư hỏng:
400.000 VNĐ.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện:
275.000 đ/hồ sơ (đã bao gồm thuế VAT).
i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề
nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc
tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại
địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
- Mẫu 05/2020/NG-XNC: Văn bản
thông báo mất HCNG, HCCV.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại
giao:
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy,
Thành ủy, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại biểu Quốc hội.
Trường hợp cấp hộ chiếu công
vụ:
- Cán bộ, công chức theo quy định
pháp luật về cán bộ, công chức;
- Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó
tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Huyện ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
- Người giữ vị trí việc làm gắn
với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu
trong tổ chức cơ yếu.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG
ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND
ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
2. Thủ tục
gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử). Mã số hồ
sơ: 2.002353 000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu,
cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây qua dịch vụ
công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ tiếp nhận và Trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, Phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy
đủ và chưa đúng qui định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chỉ yêu cầu một
lần duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy
tiếp nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một
bản gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2: Khi tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí
đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ.
- Bước 3: Cán bộ, công
chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công để
nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy tiếp nhận hoặc nhận qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) hoặc
qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo quy định (Mẫu
01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của
Bộ Ngoại giao);
- 01 ảnh cỡ 4cm x 6cm, nến màu
trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (dán vào Tờ
khai).
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử đi nước ngoài (bản chính), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại,
bậc, ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ
hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối
với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT- BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung
thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ
sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải
ban hành văn bản mới.
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ
trang (đối với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ còn giá trị sử dụng dưới 01 năm và chưa được gia hạn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và
chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí
Minh giải quyết trong thời gian 03 ngày làm việc theo quy định (chưa kể thời
gian chuyển phát đi và về qua đường bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ (không gắn chíp điện tử)
được gia hạn từ 01 -03 năm.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí gia hạn:
100.000đ/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu
điện: 275.000 đ/ bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề
nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc
tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại
địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp gia hạn hộ chiếu
ngoại giao:
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy,
Thành ủy, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đại biểu Quốc hội.
Trường hợp gia hạn hộ chiếu
công vụ:
- Cán bộ, công chức theo quy định
pháp luật về cán bộ, công chức;
- Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó
tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Huyện ủy, Thành ủy; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện.
- Người giữ vị trí việc làm gắn
với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu
trong tổ chức cơ yếu.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG
ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND
ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
3. Thủ tục
cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực. Mã số hồ sơ: 2.002354
000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu,
cán bộ, công chức (CB, CC) lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây qua dịch vụ
công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ tiếp nhận và Trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, Phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy
đủ và chưa đúng qui định thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chỉ yêu cầu một
lần duy nhất bằng văn bản theo Mẫu số 2 được ban hành kèm theo Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công ghi Giấy
tiếp nhận và hẹn trả kết quả 02 (hai) bản một bản giao cho cán bộ, công chức, một
bản gắn vào hồ sơ tiếp nhận, Giấy tiếp nhận phải có đủ chữ ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của bên giao và bên nhận; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở ngoại vụ để giải
quyết.
- Bước 2: Khi tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí
đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ.
- Bước 3: Cán bộ, công
chức trực tiếp đến Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công
để nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy tiếp nhận hoặc nhận qua dịch vụ
bưu chính công ích theo thỏa thuận.
b)Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (để kiểm tra hồ sơ theo quy định trước) hoặc
qua đường bưu điện hoặc gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
c)Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo quy định (Mẫu
01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của
Bộ Ngoại giao);
- 01 ảnh cỡ 4cm x 6cm, nến màu
trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (dán vào Tờ
khai).
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử đi nước ngoài (bản chính), trong đó:
+ Nêu rõ họ tên, chức vụ, loại,
bậc, ngạch công chức của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian ở nước
ngoài, mục đích, nguồn kinh phí cho chuyến đi;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ
hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối
với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc
đóng dấu giáp lai (Theo Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT- BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao);
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung
thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ
sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải
ban hành văn bản mới.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
- Thư mời (nếu có)
d)Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc, trong đó:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thẩm định và
chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh
- Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí
Minh giải quyết trong thời gian 03 ngày làm việc theo quy định (chưa kể thời
gian chuyển phát đi và về qua đường bưu điện).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f)Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp công hàm:
10.000đ/bản/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu
điện: 275.000 đ/ bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 01/2020/NG-XNC: Tờ khai đề
nghị cấp, gia hạn HCNG, HCCV, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực hoặc
tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại
địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG
ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam.
- Hợp đồng số 29710/CPN ngày
29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính.
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND
ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu 01/2020/NG-XNC
1. Họ và
tên:.......................................................................................................................
2. Sinh ngày:............
tháng............... năm.................. 3. Giới tính Nam □
Nữ □
4. Nơi sinh:
........................................................................................................................
5. Số CMND/Thẻ căn cước công
dân................................. Ngày cấp....../....../.................
6. Cơ quan công tác:
............................................................
7. Số điện thoại....................................
8. Chức vụ:.........................................................................................................................
a. Công chức/viên chức: loại......
bậc....... ngạch...............................................................
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm):.........................................................................
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang):
..............................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại
giao số......... cấp ngày......./...../......tại.............................................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số........... cấp ngày....../...../...... tại...........................................
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới
lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang
hoặc thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,. )
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp
điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □
có gắn chíp điện tử; □ không có gắn chíp điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:........................
dự định xuất cảnh
ngày..............................................................
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị
thực nhập cảnh...................... quá cảnh.........................................
/Schengen..................... tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD......................... tại
...................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của
người xin thị thực cần ghi trong công hàm:..............
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
Ông/bà........................................................:
- Là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù
hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;
- Được phép đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành
trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên
nghiệp
..............., ngày...... tháng...... năm......
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
......... ngày...... tháng... năm....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn chung:
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Mẫu 01/2020/NG-XNC
Tờ khai phải được điền chính
xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ hoặc cấp công hàm thì Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan,
tổ chức. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền điểm 10, 11, 12
phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x
vào ô vuông thích hợp.
1. Phần I Thông tin cá
nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo
đúng họ và tên ghi trong CMND/CCCD;
- Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công
tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện
nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên
chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên
viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của
cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ
2011 - 2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm
(ví dụ: Đại tá, Thiếu tướng...).
2. Phần II Thông tin chuyến
đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin
thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì
ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán
hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
3. Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề
nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai
ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ
quan, tổ chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây
cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp
công hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ
khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo
hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên
Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở
nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ
khai.
Mẫu 05/2020/NG-XNC
Kính gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông
báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
|
- Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở
Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại...)
- Ngày cấp:
|
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông
báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục
hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;
- Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;
- Lưu....
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] Cơ
quan quản lý hộ chiếu theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam năm 2019.
[2]
Thông báo với hộ chiếu cấp trong vòng 08 năm