ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1916/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
28 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, UBND cấp xã (kèm
theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và được gửi
trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh
(IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 7
tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Công bố mới thủ tục hành chính trong
lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1916 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT
|
Tên TTHC
|
Phương thức tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ
trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
|
Trực tiếp hoặc bưu
chính
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT
|
Tên TTHC
|
Phương thức tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
Thủ tục công nhận
hòa giải viên
|
Trực tiếp hoặc bưu
chính
|
2
|
Thủ tục công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa
giải viên
|
4
|
Thủ tục thanh toán
thù lao cho hòa giải viên
|
Trực tiếp
|
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa
giải
Trình
tự thực hiện:
-
Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc
gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên.
-
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định
công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện
kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng
đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm
nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
Cách
thức thực hiện:
- Hồ
sơ nộp trực tiếp.
- Nộp
qua đường bưu điện.
Thành
phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp
hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải
hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại
là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của
người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ;
-
Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn
(bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện;
bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy
ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn
bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của
người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản
phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp
đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động
hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng
minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có);
- Giấy
chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính
hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô
và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời
hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời
hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời
hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời
hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định
của UBND cấp huyện.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa
giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại
về tính mạng trong khi thực hiện nhiệm vụ hoạt động hòa giải.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ
phí: Không.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ/ Văn bản trả lời trong trường hợp không hỗ trợ.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức
khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị
định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
XÃ
1. Thủ tục công nhận hòa giải viên
Trình
tự thực hiện:
- Trường
hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc
biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được
đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định;
- Trường
hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu
từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người
được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách
thức thực hiện: Không quy định
Thành
phần hồ sơ:
-
Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
-
Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ
phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban Công tác Mặt trận.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh
sách đề nghị công nhận hòa giải viên.
Lệ
phí: Không.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận hòa giải viên.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người
được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình
trong ấp, khóm đồng ý.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
2. Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Trình
tự thực hiện:
Trong
thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng
ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm
theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng
tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách
thức thực hiện: Không quy định.
Thành
phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
-
Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ
hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công
khai; Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín).
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Lệ
phí: Không.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người
được công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của
tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
Trình
tự thực hiện:
Trong
thời hạn 05 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc
thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Trưởng
ban nhân dân ấp, khóm, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Đối với
trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều
11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng ban nhân
dân ấp, khóm, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ
hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng ban nhân dân ấp, khóm, tổ
trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ
hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải,
nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định.
Trường
hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công
tác Mặt trận phối hợp với Trưởng ban nhân dân ấp, khóm, tổ trưởng tổ dân phố
làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa
giải viên.
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về
việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách
thức thực hiện: Không quy định.
Thành
phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết
định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)/ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải
viên (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) trong trường hợp Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng
ban nhân dân ấp, khóm, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng
tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng ban nhân dân ấp, khóm,
tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ
hòa giải.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc
thôi làm hòa giải viên.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên hoặc Báo cáo về việc thôi làm hòa giải
viên.
Lệ
phí: Không.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho thôi làm hòa giải viên.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc
thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
-
Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa
giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật
hòa giải ở cơ sở;
- Vi
phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của
Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị
xử lý vi phạm pháp luật.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
Trình
tự thực hiện:
- Tổ trưởng
tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ
hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách
thức thực hiện: Không quy định.
Thành
phần hồ sơ:
Giấy
đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa
giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh
toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho
nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa
giải.
Xuất
trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ
hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
trưởng tổ hòa giải.
Tên
mẫu đơn mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ
phí: Không.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
quyết định không thanh toán.
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Điều
kiện được hưởng thù lao theo vụ, việc của hòa giải viên:
- Vụ,
việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc trong trường hợp:
+ Các
bên đạt được thỏa thuận;
+ Một
bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải;
+ Hòa
giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa thuận
và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
- Hòa
giải viên không vi phạm nghĩa vụ sau:
+ Thực
hiện hòa giải khi có căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+
Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Từ
chối tiến hành hòa giải nếu bản thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ,
việc hòa giải hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể bảo đảm khách quan, công bằng
trong hòa giải.
+
Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm
trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của
các bên hoặc gây mất trật tự công cộng.
+
Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử
lý trong trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị
định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở.