ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1647/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
07 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 05 (năm) thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội
dung thủ tục hành chính công bố mới).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1647/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ
trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện)
|
UBND cấp huyện
|
B. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải
viên
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục bầu tổ trưởng
tổ hòa giải
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa
giải viên
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục thanh toán
thù lao cho hòa giải viên
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
I. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện)
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a.Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong trường hợp hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định
công nhận hòa giải viên.
Bước 2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên
xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ
trợ cho hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Bước 3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc,
kể từ ngày ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
b.Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực
tiếp.
- Nộp qua đường
bưu điện.
c. Hồ sơ thực hiện
TTHC:
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận
trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề
nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu
hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của
hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai
nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu
nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác
nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định
nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực
tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp
pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp
hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d.Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn UBND
cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn
UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định
của UBND cấp huyện.
đ. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải.
f.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
g. Lệ phí: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở .
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục
bầu hòa giải viên
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị bầu hòa giải
viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước
ngày dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp
với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt
trận dự kiến những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu
hòa giải viên; quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ
bầu hòa giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ
dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách
những người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa
giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người
được giới thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới,
danh sách bầu hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với
vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, danh sách bầu hòa giải viên phải có
người dân tộc thiểu số;
- Danh sách bầu hòa giải viên được
thông báo công khai tại thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu
hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên,
thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.
Bước 2. Tổ chức bầu hòa giải
viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình
thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có
trên 50% đại diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực
hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới
thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu
hòa giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu
quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật
về hòa giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến
quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ
phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình
thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện
như sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu
đến các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng
kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu
hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Bước 3. Đề nghị và xem xét,
quyết định công nhận hòa giải viên:
- Trường hợp kết
quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều
8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người
được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa
giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao
xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề
nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại
hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt
trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung
hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa
giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Trường hợp tổ
hòa giải đã được thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là
người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ
sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của
Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu
lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt
trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận,
căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
số lượng, thành phần tổ hòa giải.
b. Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải viên được tiến hành bằng một trong các
hình thức sau đây:
- Biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy
ý kiến các hộ gia đình.
c. Hồ sơ thực hiện
TTHC:
Thành phần hồ
sơ:
- Danh sách
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên.
- Biên bản kiểm
phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
đ. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận
tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận hòa giải viên.
g. Lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia
đình.
- Danh sách đề
nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Người được bầu
làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện
tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất
đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng
thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề
nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố đồng ý.
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
-Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật
về hòa giải ở cơ sở
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
Mẫu
số 01
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI
DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:..............................................
Số lượng đại diện
hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …
tháng … năm….
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC
HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự
có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách
bầu làm hòa giải viên là ông (bà): ………………………, địa chỉ
........................................................................
Tổng số đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.................................................
Kết quả kiểm
phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng……..
năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …
tháng … năm….
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia
đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia
đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):
………………………, địa chỉ………….
.................................................................................................................................
Tổng số đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.............................................
Kết quả kiểm
phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm
phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng
… năm….
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi
kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem
xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục
bầu tổ trưởng tổ hòa giải
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức cuộc họp bầu
tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
do Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp
thống nhất danh sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải,
lựa chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu
bằng hình thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số
người biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ
biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu
ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Bước 2. Đề nghị và xem xét,
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải:
Người được đề nghị công nhận là tổ
trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và
là người có số phiếu bầu cao nhất.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm
văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định.
b. Cách thức thực hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được tiến hành bằng hình thức
bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
c. Hồ sơ thực hiện
TTHC:
Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
đ. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ
hòa giải.
f.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
g. Lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải - Mẫu số 07 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải
được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm
hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ
trưởng tổ hòa giải.
- Người được đề nghị công nhận là
tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
và là người có số phiếu bầu cao nhất.
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật
về hòa giải ở cơ sở
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
Mẫu
số 07
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………..xem
xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau
đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
thôi làm hòa giải viên
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ trưởng tổ hòa giải
đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân
phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm
hòa giải viên.
Bước 2. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm
hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải
viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở,
nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng
ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của
tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng
tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định.
Trường hợp thôi làm hòa giải viên
đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Bước 3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Không quy định.
c. Hồ sơ thực hiện
TTHC:
Thành phần
hồ sơ:
Văn bản đề nghị
ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
d.Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
đ. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt
trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thôi làm hòa giải viên.
g. Lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị
về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về
việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm
hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải
ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
Việc thôi làm
hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện
vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải
viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật
hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm
nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật
hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý
vi phạm pháp luật.
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật
về hòa giải ở cơ sở
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
Mẫu
số 08
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..............................................................
.................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem
xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
................................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải
viên:..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:........................................
.................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
...................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
với lý
do:..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công
tác Mặt trận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................
.............................................................................................
.xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục
thanh toán thù lao cho hòa giải viên
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ trưởng tổ hòa giải
lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét,
quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp
quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ hòa giải thực hiện
trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b. Cách thức thực hiện: Không quy định.
c. Hồ sơ thực hiện
TTHC:
Thành phần
hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của
hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa
giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa
giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động
hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
đ. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải viên.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
không thanh toán.
g. Lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Vụ, việc được
tiến hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở
cơ sở;
- Hòa giải
viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở .
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện TTHC: Không
[1] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
[2] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
[3] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên