ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1905/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
13 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày
31/01/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm
2013;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số
106/TTr-STP ngày 5/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Thay thế 07 thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (chi tiết có danh mục đính kèm).
2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND tỉnh, về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (chi tiết có danh mục đính kèm)..
Điều 2. Trên cơ sở nội
dung công bố tại Quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức niêm
yết và triển khai áp dụng thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày
31/7/2012 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC – BTP (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- P.Nội chính;
- TT Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1905/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Đăk Lăk)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
I. THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1665/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2012 CỦA UBND TỈNH.
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thủ tục hành
chính bị thay thế
|
1
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Thủ tục số 3 mục I, phần II, Quyết định số
1665/QĐ-UBND
|
2
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
Thủ tục số 1 mục II, phần II, Quyết định số
1665/QĐ-UBND
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
|
Phần thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ
đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ
tịch tại thủ tục số 6 mục II, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND
|
4
|
Điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không
phân biệt độ tuổi
|
Phần điều chỉnh hộ tịch tại thủ tục số 6 mục
II, phần II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND
|
5
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ,
văn bản tiếng nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ hoặc giấy tờ văn bản bằng
tiếng Việt.
|
Từ thủ tục số 2 đến thủ tục số 5, mục II, phần
II, Quyết định số 1665/QĐ-UBND
|
6
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng
nước ngoài văn bản song ngữ hoặc các giấy tờ văn bản tiếng Việt; chứng thực
chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang Tiếng
Việt, từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động
sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
|
8
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản,
văn bản khai nhận di sản
|
II. BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1665/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2012 CỦA UBND TỈNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Số hiệu trên
hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Lý do bãi bỏ
|
1
|
Công nhận, cấp Thẻ Báo cáo viên pháp luật cấp
huyện
|
|
Việc công nhận, cấp Thẻ Báo cáo viên pháp luật
không phải là TTHC được thực hiện theo yêu cầu của các cá nhân tổ chức
có liên quan, vì theo quy định tại Điều 10, Quy định về Báo cáo viên, Tuyên
truyền viên pháp luật được ban hành kèm theo Quyết định số 45/2011QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh, thì hàng năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/01, các
cơ quan tổ chức có liên quan chỉ giới thiệu để cơ quan Tư pháp xem xét
trình UBND cùng cấp công nhận và cấp thẻ. Do đó, việc giới thiệu của các cơ
quan tổ chức và việc xem xét, tổng hợp và trình UBND huyện của cơ quan Tư
pháp không phải là TTHC.
|
2
|
Đổi, cấp lại Thẻ Báo cáo viên pháp luật cấp
huyện
|
|
Việc xem xét đề nghị cấp lại Thẻ Báo cáo viên
pháp luật của cơ quan tư pháp không đáp ứng được các tiêu chí của TTHC theo
quy định.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
1. Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận
và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện việc cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00
phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân trực tiếp hoặc
gửi yêu cầu cấp bản sao bằng văn bản qua đường bưu điện cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao;
- Bản chụp, Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ hộ
tịch đã được cấp hợp lệ trước đây (trường hợp không có bản chính hoặc bản sao
các giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây thì phải có giấy tờ chứng minh hoặc
chứng cứ chứng minh đã đăng ký hộ tịch trước đây (số đăng ký; ngày, tháng, năm
đăng ký...).
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc là người
đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính; cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh
là người có quyền yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Ghi chú : Việc cấp bản sao các giấy tờ
hộ tịch được thực hiện cùng thời điểm đăng ký các sự kiện hộ tịch, đương sự
không cần chuẩn bị hồ sơ để làm căn cứ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 3.000 đồng/bản.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
các giấy tờ hộ tịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của
Chính phủ về thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về hôn nhân gia đình và chứng thực;
- Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của
HĐND tỉnh về mức thu Lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính
chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Cấp lại bản chính Giấy
khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình bản chính các
giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi
đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc
yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan
đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các
giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực
tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận
và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện xác minh
hồ sơ và trình chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00
phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân trực tiếp nộp
hoặc gửi yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh bằng văn bản qua đường bưu điện
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
- Giấy ủy quyền: đối với trường hợp người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện
trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: trong ngày (nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo), trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
dân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp
huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS (Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày
25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch)
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy khai sinh (cấp lại).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp bản chính giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi
chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được
thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu các loại phí và lệ phí;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và
chứng thực;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012- TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI CẤP LẠI
BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy
khai sinh:
Đề nghị (1)....................................................................................
cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh: (4)
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Họ và tên cha: …………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch:
........................Năm sinh …………..
Nơi thường trú/tạm trú: (5)……………………
……………………………………
Họ và tên mẹ:
……………………………………………………………………...
Dân tộc: ...................... ......Quốc tịch:
....................... .Năm sinh …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:
...............................................................................
..
ngày
....................................................................................
tháng ........ năm
Theo Giấy khai sinh số: (6)...............................Quyển
số (6):.......................................
Lý do xin cấp lại:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại:
.......................................................... , ngày .... tháng
.......... năm
|
Người khai
(ký và ghi
rõ họ tên)
...................................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc
cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai
từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh
viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở
y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi
trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ
em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước,
nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc
Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố,
mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại
điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
3. Thay đổi, cải chính hộ
tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình bản chính các
giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi
đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc
yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan
đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường
hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận
và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đã đăng
ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần,
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Công dân có thể nộp trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu);
- Bản chính giấy khai sinh của người cần thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, xác định lại
giới tính (trường hợp xác định lại giới tính thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế
do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới
tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của
Chính phủ về xác định lại giới tính).
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc
người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc
người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ
9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi
trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường
hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của
cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
- Giấy ủy quyền: đối với trường hợp người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện
trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì các
giấy tờ có trong hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì được kéo dài thêm nhưng không quá
05 ngày làm việc.
- Đối với bổ sung hộ tịch: được thực hiện ngay
sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
dân.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp
huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số,
biểu mẫu hộ tịch.)
h) Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính; bản chính Giấy khai sinh và giấy tờ hộ tịch được bổ sung.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
* Điều kiện thay đổi họ, tên:
- Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng
họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi
ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc
thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi
và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con
khi xác định cha, mẹ cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của
mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm
ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ, tên của người được xác định lại
giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch
quy định.
- Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi
trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
- Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm
thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.
* Điều kiện xác định lại dân tộc :
- Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo
dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ. Trong trường hợp cha đẻ và mẹ đẻ thuộc hai dân tộc
khác nhau thì dân tộc của người con được xác định là dân tộc của cha đẻ hoặc
dân tộc của mẹ đẻ theo tập quán hoặc theo thoả thuận của cha đẻ, mẹ đẻ.
- Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau đây:
+ Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ,
nếu cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;
+ Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ
trong trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định
theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.
- Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám
hộ của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành
niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên thì phải được sự đồng ý của người chưa thành
niên đó.
* Điều kiện xác định lại giới tính:
Việc xác định lại giới tính của một người được
thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc
chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về
giới tính.
* Điều kiện cải chính hộ tịch: được thực
hiện đối với những nội dung đã đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính
Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
* Điều kiện bổ sung hộ tịch: Bổ sung những
nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai
sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị Quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu các loại phí và lệ phí.
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và
chứng thực;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI
GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1).................................đăng
ký việc (4)……………cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .........................................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................
Dân tộc:.............................................................Quốc
tịch:................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Đã đăng ký khai sinh tại:................................ngày...........
tháng ........... năm
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển số:
từ:(5)
thành: (5)
Lý do:
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Làm tại: ..........................................................
, ngày ....... tháng ....... năm
Ý kiến của
người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại
dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.................................................................
.................................................................
............................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ:
Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam
4. Điều chỉnh hộ tịch cho
mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, công dân cần xuất trình bản chính các
giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi
đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định
thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch hoặc
yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan
đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên).
- Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các
giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực
tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận
và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Cán bộ hộ tịch ghi vào sổ đăng ký
hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch nội dung điều chỉnh.
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần,
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ 00 phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Công dân có thể trực tiếp
nộp hồ hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT (ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Bản chính giấy khai sinh, nếu nội dung điều chỉnh
không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn
cứ cho việc điều chỉnh.
- Giấy ủy quyền: đối với trường hợp người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch hoặc yêu cầu cấp giấy tờ khác về hộ tịch mà không có điều kiện
trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch thì phải có Giấy ủy quyền (trừ trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì các giấy tờ
có trong hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
dân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp
huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu
TP/HT-2012-ĐCHT(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.)
h) Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ
hộ tịch được điều chỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
* Điều kiện điều chỉnh hộ tịch:
- Điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ
tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính
Giấy khai sinh,.
- UBND cấp huyện thực hiện việc điều chỉnh hộ tịch
trong trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cấp xã thực hiện, nhưng
Sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ;
- Nghị Quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu các loại phí và lệ phí.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình
và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐIỀU
CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải
là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú(2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:
Đề nghị (1) điều
chỉnh (4)...............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................... Giới
tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: ............................................................
Quốc tịch:
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
Nơi thường trú/tạm trú:
Đã đăng ký (5)………………..tại………………..
ngày …… tháng ….. năm ………..
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển
số:
từ (7) ………………………………………..thành
(7) :
Lý do:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
............................................., ngày ....... tháng ........ năm
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để
chứng minh nội dung điều chỉnh
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ
hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong
Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010
5. Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ hoặc giấy
tờ văn bản bằng tiếng Việt.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu
tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân, tổ chức
bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện việc chứng
thực.
Bước 4: Công dân, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00
phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân, tổ chức nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy tờ cần chứng thực;
- Bản chính (để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của công dân,
tổ chức.
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện chứng thực ngay
trong buổi làm việc đó; nếu số lượng bản sao nhiều thì việc chứng thực có thể
được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở
lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/ trang, tối đa thu không quá 80.000 đồng/bản.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp
sau đây:
- Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo.
- Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt
hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.
- Bản chính không được phép phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
- Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập
không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định
không được sao.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của
Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007;
- Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Nghị định 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửa
đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
6. Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài, văn bản song ngữ hoặc các giấy tờ văn bản
tiếng Việt; chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng
nước ngoài sang Tiếng Việt, từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực chữ ký của
mình xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra: Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của bản thân.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu
tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu
chứng thực bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực
chữ ký và chuyển kết quả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã,
thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00
phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Chứng minh dân nhân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
tuỳ thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó;
- Giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang Tiếng
Việt hoặc từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thực hiện chứng thực
ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của
người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được
quá 3 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
dân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư
pháp huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký của
người dịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người dịch phải là người thông thạo tiếng nước
ngoài cần dịch (Người dịch có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước
ngoài cần dịch; Người dịch có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối
với thứ tiếng nước ngoài cần dịch);
- Người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản dịch;
- Trang đầu tiên của bản dịch phải được ghi rõ
chữ "BẢN DỊCH" vào chỗ trống phía trên bên phải. Nếu bản dịch có từ
hai trang trở lên thì phải đánh số trang theo thứ tự và phải đóng dấu giáp lai
giữa các tờ. Bản dịch phải được đính kèm với bản sao của giấy tờ cần dịch
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của
Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Nghị định 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửa
đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
7. Chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực xuất
trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Bản chính giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy
tờ đối với tổ chức;
- Bản chính giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng đối với tài sản.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu
tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu
chứng thực bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã,
thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00
phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Người yêu cầu chứng thực
nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản đã
được soạn thảo sẵn (Trường hợp người yêu cầu chứng thực chưa soạn thảo hợp đồng
thì có thể đề nghị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả soạn thảo hợp đồng - và phải
trả chi phí cho người soạn thảo hợp đồng);
- Bản chụp giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy
tờ đối với tổ chức;
- Bản chụp giấy tờ để chứng minh quyền sử hữu,
quyền sử dụng đối với tài sản trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản
mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 3 ngày làm việc
đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp,
không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ
lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của
Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
huyện, thị xã, thành phố.
Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực xuất
trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
- Di chúc;
- Bản chính giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy
tờ đối với tổ chức;
- Bản chính giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy
định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại
di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu
tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân, tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Phòng Tư pháp huyện, thị xã,
thành phố xem xét xử lý hồ sơ và trình UBND cùng cấp quyết định.
Bước 4: Công dân, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian: các ngày trong tuần, từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 00
phút . Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Công dân, tổ chức nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Văn bản thoả thuận phân chia di sản, khai nhận
di sản;
- Bản chụp giấy tờ tuỳ thân đối với cá nhân, giấy
tờ đối với tổ chức;
- Bản chụp di chúc, bản chụp giấy tờ để chứng
minh quyền sử hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản
mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 3 ngày làm việc
đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp,
không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ
lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp huyện, thị xã, thành phố.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Lệ phí: tính trên giá trị di sản
- Di sản dưới 50 triệu đồng lệ phí 50.000 đồng;
- Di sản 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì lệ
phí 100.000 đồng;
- Di sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
lệ phí 300.000 đồng;
- Di sản từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng lệ
phí 500.000 đồng;
- Di sản từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng lệ phí
1000.000 đồng;
- Di sản từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng lệ phí
1.200.000 đồng;
- Di sản từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng lệ phí
1.500.000 đồng;
- Di sản từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng lệ phí
2.000.000 đồng;
- Di sản từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng lệ phí
2.500.000 đồng;
- Di sản từ trên 10 tỷ đồng lệ phí 3.000.000 đồng;
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
chứng thực.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong
di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người, thì họ có quyền
yêu cầu chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, khi không có tranh chấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của
Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch./.