HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2007/NQ-HĐND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 13 tháng 04 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 20 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC , ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND, ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk đề nghị thông qua Đề án về mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-KTNS,
ngày 05 tháng 4 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk tán
thành, thông qua nội dung Đề án về mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các nội dung cụ thể sau:
I.
CÁC LOẠI PHÍ:
1. Phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính:
a. Mức thu:
ĐVT:
đồng/m2
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu tại các phường thuộc Tp.BMT và thị trấn các huyện
|
Mức
thu tại các xã thuộc huyện và Tp. BMT
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
(đất ở, đất phi nông nghiệp, đất
nông nghiệp)
|
|
|
|
Diện tích từ 100 m2 trở
xuống
|
1.000
|
700
|
|
Diện tích trên 100 m2
đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
800
|
500
|
|
Diện tích trên 300 m2
đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
400
|
300
|
|
Diện tích trên 500 m2
đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
200
|
100
|
|
Diện tích trên 1.000 m2
đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
50
|
30
|
|
Diện tích trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
30
|
20
|
|
Diện tích trên 10.000 m2
(mỗi m2 tăng thêm)
|
20
|
10
|
2
|
Đối với tổ chức
|
|
|
|
Diện tích từ 1.000 m2
trở xuống
|
1.000
|
800
|
|
Diện tích trên 1.000 m2
đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
200
|
100
|
|
Diện tích trên 10.000 m2
trở lên (mỗi m2 tăng thêm)
|
100
|
50
|
b. Tỷ lệ trích:
Để lại 70% số phí thu được để phục vụ cho công tác đo đạc lập bản đồ địa chính,
30% con lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất:
a. Mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu (đồng/hộ)
|
1
|
Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng
đất làm nhà ở, chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
|
|
|
Đất đô thị (đất ở, đất phi nông
nghiệp, đất nông nghiệp)
|
100.000
|
|
Đất nông thôn
|
50.000
|
2
|
Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng
đất để sản xuất, kinh doanh
|
|
|
Diện tích từ 5.000 m2
trở xuống
|
300.000
|
|
Diện tích trên 5.000 m2 đến
10.000 m2
|
600.000
|
|
Diện tích trên 10.000 m2 đến
50.000 m2
|
1.000.000
|
|
Diện tích trên 50.000 m2
|
2.000.000
|
Trường hợp cấp lại:
Thu bằng 50% mức cấp lần đầu.
b. Tỷ lệ trích:
Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng
đất, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
3.
Phí thẩm định kết quả đấu thầu:
a. Mức thu:
STT
|
Giá
trị công trình
|
Tỷ
lệ % thu so với giá trị công trình
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
0,05
|
0 + 0,05% giá trị công trình
|
2
|
Trên 10 tỷ đến 30 tỷ đồng
|
0,03
|
5 triệu + 0,03% phần giá trị tăng
thêm so với mức 10 tỷ đồng
|
3
|
Trên 30 tỷ đến 50 tỷ đồng
|
0,02
|
11 triệu + 0,02% phần giá trị
tăng thêm so với mức 30 tỷ đồng
|
4
|
Trên 50 tỷ
|
0,01
|
15 triệu + 0,01% phần giá trị
tăng thêm so với mức 50 tỷ đồng
|
Số tiền phí thu được
trên một gói thầu không được vượt quá 30.000.000 đồng.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 25% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định, 75%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a. Mức thu:
a.1. Thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
ĐVT:
đồng/đề án/báo cáo
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
01
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước từ 200m3/ngày đêm trở xuống
|
200.000
|
02
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước trên 200m3 đến 500m3/ngày đêm
|
550.000
|
03
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước trên 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
04
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước trên 1.000m3 đến 3.000m3/ ngày đêm
|
2.500.000
|
a.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt:
ĐVT:
đồng/đề án/báo cáo
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
01
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m3/ngày đêm trở xuống
|
300.000
|
02
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây
đến 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến 200 kw
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến 3.000 m3/ngày
đêm
|
900.000
|
03
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến
1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến 1.000 kw hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến 20.000 m3/ngày
đêm
|
2.200.000
|
04
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây
đến 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến 2.000
kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
50.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
a.3. Thẩm định đề án, xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
ĐVT:
đồng/đề án/báo cáo
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
01
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước thải từ 100 m3/ngày đêm trở xuống
|
200.000
|
02
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước thải từ 100 m3 đến 500m3/ngày đêm
|
500.000
|
03
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước thải từ 500 m3 đến 2.000m3/ngày đêm
|
1.500.000
|
04
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước thải từ 2.000 m3 đến 5.000m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định đề án,
báo cáo; 80% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
5. Phí thẩm định
báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
a. Mức thu:
ĐVT:
đồng/báo cáo
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
01
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm trở xuống
|
200.000
|
02
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 200 m3 đến 500m3/ngày đêm
|
700.000
|
03
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
04
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến 3.000m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định của HĐND
tỉnh.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu, 80% còn lại nộp
vào ngân sách nhà nước.
6. Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
a. Mức thu: Quy
định thu 700.000 đồng/hồ sơ; trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu 350.000 đồng/hồ sơ.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
7. Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a. Mức thu: Quy
định thu 5.000.000 đồng/1 báo cáo; trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung, áp dụng mức thu 2.500.000 đồng/1 báo cáo.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 30% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 70%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
8. Phí thẩm định
cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a. Mức thu:
ĐVT:
đồng/1 giấy phép
STT
|
Thời
hạn cấp giấy phép
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 01 năm trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Trên 01 năm đến 02 năm
|
1.500.000
|
3
|
Trên 02 năm đến 03 năm
|
2.000.000
|
4
|
Trên 03 năm đến 04 năm
|
2.500.000
|
5
|
Trên 04 năm đến 05 năm
|
3.000.000
|
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định cấp giấy
phép, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước
9. Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầy dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
a. Mức thu:
a.1. Đối với
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: mức thu 2.000.000 đồng/1 lần bình
tuyển.
a.2. Đối với
bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: mức thu 5.000.000
đồng/1 lần bình tuyển.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác bình tuyển công
nhận cây giống, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
10. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô, các loại phương tiện vận tải khác:
a. Mức thu:
ĐVT:
đồng/chiếc
STT
|
Đối
tượng thu
|
Địa
bàn các huyện
|
Khu
du lịch và TP. BMT
|
01
|
Xe đạp:
- Trông giữ ban ngày tính theo lượt
- Trông giữ qua đêm tính theo lượt
|
200
500
|
500
1.000
|
02
|
Xe máy:
- Trông giữ ban ngày tính theo lượt
- Trông giữ qua đêm tính theo lượt
|
1.000
1.000
|
1.000
2.000
|
03
|
Loại xe 3 bánh, máy cày tay, xe
công nông, xe lam …
- Trông giữ ban ngày tính theo lượt
- Trông giữ qua đêm tính theo lượt
|
3.000
4.000
|
4.000
5.000
|
04
|
Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi, xe tải
dưới 04 tấn
- Trông giữ ban ngày tính theo lượt
- Trông giữ qua đêm tính theo lượt
|
5.000
10.000
|
10.000
15.000
|
05
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên,
xe tải rừ 04 tấn trở lên
- Trông giữ ban ngày tính theo lượt
- Trông giữ qua đêm tính theo lượt
|
10.000
15.000
|
15.000
20.000
|
Đối với các tổ
chức thu phí của đối tượng là học sinh, sinh viên sử dụng phương tiện xe đạp,
xe máy tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường Đại
học, trường Cao đẳng, trường Dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác trong tỉnh, mức
thu vé tháng như sau:
- Xe đạp: Thu vé
tháng: 6.000 đồng/tháng/học sinh
- Xe máy: Thu vé
tháng: 15.000 đồng/tháng/học sinh
c. Tỷ lệ phần
trăm trích để lại cho đơn vị tổ chức thu:
- Đối với các tổ
chức kinh tế, các doanh nghiệp và các đơn vị thực hiện tự chủ tài chính theo
Quy định số 43/2006/NĐ-CP , mức để lại là 100%.
- Đối với đơn vị
khác: Để lại 80% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 20% còn lại
nộp vào ngân sách Nhà nước.
11. Phí đấu
giá:
a.
Mức thu:
a.1. Mức thu phí
đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá.
Trường hợp bán
được tài sản bán đấu giá thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, cụ thể
như sau:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 01 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ 01 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
5 triệu đồng + 1% của phần giá trị
tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng
|
4
|
Trên 01 tỷ đồng
|
14 triệu đồng + 0,1% của phần giá
trị tài sản bán được vượt quá 01 tỷ đồng
|
Trường hợp bán đấu
giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị
bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số
05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc bán đấu giá tài sản.
a.2. Mức thu phí
đấu giá với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của
tài sản bán đấu giá như sau:
ĐVT:
đồng/bộ hồ sơ
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
10.000
|
2
|
Trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
25.000
|
3
|
Trên 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
50.000
|
4
|
Trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
100.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
250.000
|
Trường hợp cuộc đấu
giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại
toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản đã nộp.
a.3. Đối với việc
bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg , ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất.
Mức thu phí đấu
giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của
quyền sử dụng đất hoặc diện tích bán đấu giá.
a.4. Trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy
định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg , ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, mức
thu cụ thể như sau:
ĐVT:
đồng/thửa
STT
|
Giá
khởi điểm quyền sử dụng đất
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Trên 200 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Trên 500 triệu đồng
|
250.000
|
a.5. Trường hợp
bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, Khoản
1, Điều 3 của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, mức thu cụ thể như sau:
ĐVT:
đồng/thửa
STT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
500.000
|
2
|
Trên 0,5 ha đến 2 ha
|
1.500.000
|
3
|
Trên 2 ha đến 5 ha
|
3.000.000
|
4
|
Trên 5 ha
|
5.000.000
|
Trường hợp cuộc đấu
giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại
toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
b.
Tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị tổ chức thu:
- Trung tâm dịch
vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất được để lại
80% số phí thu được để phục vụ cho công tác đấu giá, 20% còn lại nộp vào ngân
sách Nhà nước.
- Doanh nghiệp
bán đấu giá tài sản được để lại 100% số phí thu được, đơn vị có trách nhiệm thực
hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
12. Phí An
ninh, trật tự:
a. Mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu phí
|
Mức
thu phí (đồng/năm)
|
1
|
Hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các
phường của thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện
|
120.000
|
2
|
Hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các
xã còn lại
|
80.000
|
3
|
Hộ gia đình cư trú tại:
Trong đó:
- Đối với hộ gia đình thuộc vùng
1
- Đối với hộ gia đình thuộc vùng
2
- Đối với hộ gia đình thuộc vùng
3
|
20.000
15.000
10.000
|
4
|
Cơ quan, đơn vị hành chính, sự
nghiệp khác
|
200.000-400.000
|
5
|
Đối với doanh nghiệp
|
1.000.000
|
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20 số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, 80% còn lại
nộp vào ngân sách Nhà nước.
13. Phí phòng
chống thiên tai:
a. Mức thu:
+ Hộ gia đình:
- Hộ cư trú tại
vùng 1: 5.000 đồng/hộ/năm;
- Hộ cư trú tại
vùng 2: 4.000 đồng/hộ/năm;
- Hộ cư trú tại
vùng 3: 2.000 đồng/hộ/năm;
+ Cơ sở sản xuất,
kinh doanh không có tác động xấu đến môi trường như các ngành: thương mại, đơn
vị, du lịch v.v…: 100.000 đồng/năm
+ Cơ sở sản xuất,
kinh doanh có tác động xấu, ảnh hưởng đến môi trường như: khai thác tài nguyên,
khoáng sản, sản xuất, chế biến nông lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí
v.v…: 1.000.000 đồng năm
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, 80% còn lại
nộp vào ngân sách Nhà nước.
II.
CÁC LOẠI LỆ PHÍ:
1. Lệ phí hộ
tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:
a. Lệ phí
hộ tịch:
a.1. Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
ĐVT:
đồng/01 bản
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
1
|
Khai sinh
|
4.000
|
2
|
Kết hôn
|
20.000
|
3
|
Nuôi con nuôi
|
15.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
10.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
10.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
|
2.000
|
7
|
Xác nhận giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
5.000
|
a.2. Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố Buôn Ma
Thuột:
ĐVT:
đồng/01 bản
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
5.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch
|
2.000
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
25.000
|
a.3. Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
ĐVT:
đồng/01 bản
STT
|
Đối
tượng thu
|
Mức
thu
|
1
|
Khai sinh
|
50.000
|
2
|
Kết hôn
|
1.000.000
|
3
|
Khai tử
|
50.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
2.000.000
|
5
|
Nhận con ngoài giá thú
|
1.000.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch bản gốc
|
5.000
|
7
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
10.000
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
5.000
|
Miễn lệ phí hộ tịch
về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở
vùng III; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
* Tỷ lệ trích: Để
lại 35% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 65% còn lại nộp vào
ngân sách Nhà nước.
b.
Lệ phí hộ khẩu:
b.1. Đăng ký
chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy
chứng nhận nhân khẩu tập thể: 10.000 đồng/lần đăng ký.
b.2. Cấp mới, cấp
lại, đổi giấy chứng nhận, nhập khẩu tập thể: 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp,
đổi giấy chứng nhận, nhập khẩu tập thể cho Nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà: 5.000 đồng/lần cấp.
b.3. Cấp mới, cấp
lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 10.000 đồng/lần cấp.
b.4. Gia hạn tạm
trú có thời hạn: 3.000 đồng/1 lần gia hạn.
b.5. Cấp mới, cấp
lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 5.000 đồng/lần cấp.
b.6. Đính chính
các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận, nhập khẩu tập thể
(không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu): 5.000 đồng/1
lần đính chính.
b.7. Đối với việc
đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và
các khu vực khác, mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định đối với việc đăng
ký và quản lý hộ khẩu tại các phường.
* Tỷ lệ trích
để lại cho đơn vị, tổ chức thu cụ thể như sau:
- Cơ quan Công
an các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Để lại 35%.
- Cơ quan Công
an tại các xã, thị trấn: Để lại 100%.
- Cơ quan Công
an tại các khu vực khác, ngoài điểm a, điểm b trên đây được trích lại 70%.
c. Lệ phí chứng
minh nhân dân:
c.1. Mức thu
tại các phường:
- Cấp mới: 5.000
đồng
- Cấp, đổi lại:
6.000 đồng
- Mức thu tại
các xã, thị trấn huyện: Thu bằng 50% mức thu tại các phường.
Mức thu trên
chưa bao gồm tiền chụp ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân.
Không thu lệ phí
chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Trường hợp thực
hiện cấy chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số
446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản
xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn
riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
c.2. Tỷ lệ %
trích để lại cho đơn vị, tổ chức thu cụ thể như sau:
- Cơ quan Công
an các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột: Để lại 35%.
- Cơ quan Công
an tại các xã, thị trấn: Để lại 100%.
- Cơ quan Công
an tại các khu vực khác ngoài điểm a, điểm b trên đây được trích lại 70%.
2. Lệ phí cấp
giấy phép lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
a. Mức thu:
- Cấp mới giấy
phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp lại giấy
phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép
- Gia hạn giấy
phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép
b. Tỷ lệ
trích: Trích để lại 50% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng,
50% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
3.
Lệ phí địa chính:
a. Mức thu:
a.1. Mức thu áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn các huyện và các phường thuộc thành
phố Buôn Ma Thuột như sau:
- Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy
- Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần
- Trích lục bản
đồ địa chính: 10.000 đồng/1 lần
Cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:
20.000 đồng/1 lần
a.2. Mức thu áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực còn lại bằng 50% mức thu tại
điểm a.1, mục 3 trên đây.
a.3. Mức thu áp
dụng đối với các tổ chức như sau:
- Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy
- Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/1 lần
- Trích lục đăng
ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/1 lần
- Cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:
20.000 đồng/1 lần
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng:
a. Mức thu:
- Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000
đồng/1 giấy phép
- Cấp phép xây dựng
các công trình khác: 100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia
hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
5. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
a. Mức thu:
- Hộ kinh doanh
cá thể: 30.000 đồng/1 lần cấp
- Hợp tác xã; cơ
sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập;
cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 đồng/1
lần cấp.
- Hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở
y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin do tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước: 200.000 đồng/1 lần cấp.
- Chứng nhận
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho
chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 20.000 đồng/1 lần (chứng nhận
hoặc thay đổi).
- Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc
bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/bản.
- Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin, đăng ký kinh doanh: 10.000 một lần cung cấp.
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
6. Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực:
a. Mức thu:
Tư vấn quy hoạch,
thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện,
quản lý điện và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện: 700.000 đồng/1
giấy phép
b. Tỷ lệ trích:
Để lại 75% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 25% còn lại
nộp vào ngân sách Nhà nước.
7. Lệ phí cấp
biển số nhà:
a. Mức thu:
- Cấp mới:
15.000 đồng/biển số
- Cấp lại:
10.000 đồng/biển số
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 80% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 20%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
8. Lệ phí cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a. Mức thu:
- Cấp mới:
100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1
giấy phép
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
9. Lệ phí cấp
phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a. Mức thu:
- Cấp mới:
100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1
giấy phép
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
10. Lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
a. Mức thu:
- Cấp mới:
100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1
giấy phép
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
11. Lệ phí cấp
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
a. Mức thu:
- Cấp mới:
100.000 đồng/1 giấy phép
- Trường hợp gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% cấp mới: 50.000 đồng/1
giấy phép
b. Tỷ lệ
trích: Để lại 20% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thu sử dụng, 80%
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều
2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số
09/2006/NQ-HĐND , ngày 13 tháng 01 năm 2006 của HĐND tỉnh khóa VII; thay thế điểm
2 mục I phần C, điểm 8, 9, 14, 16, 17 và 18 mục II phần C và cho tiếp tục thực
hiện các điểm còn lại của Nghị quyết số 17/2003/NQ-HĐ6, ngày 02 tháng 10 năm
2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
sửa đổi, bổ sung các loại phí còn lại của Nghị quyết số 17/2003/NQ-HĐ6, trình Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều
3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ
họp. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII - Kỳ họp Chuyên đề thông qua
ngày 13 tháng 4 năm 2007.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBTMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Công an tỉnh;
- Lưu: VT, TH;
|
CHỦ
TỊCH
Niê Thuật
|