ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1904/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 08
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1081/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 8 năm
2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành: 07 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm
2023 và Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh
vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ (Chi tiết, có Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt 07 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II kèm theo).
3. Bãi bỏ 06 thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định số 1388/QĐ- UBND ngày 18 tháng 4 năm
2019, Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2017, Quyết định số
2971/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh và 06 quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định số
2071/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019, Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 29 tháng
3 năm 2023, Quyết định số 3159/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh (Chi tiết, có Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp nội
dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết
định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Thủ tục công nhận
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự
đầu tư nghiên cứu (công bố tại Quyết định số 1668/QĐ- BKHCN ngày 01/8/2023)
|
- Thực hiện việc đánh
giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ;
- Công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
có
|
- Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ kinh
phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân
tự đầu tư nghiên cứu (công bố tại Quyết định số 1668/QĐ-BKHCN ngày
01/8/2023)
|
- Thực hiện việc
đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Văn bản thông báo
kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả
đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không có
|
- Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
3
|
Thủ tục mua sáng
chế, sáng kiến (công bố tại Quyết định số 1668/QĐ- BKHCN ngày 01/8/2023)
|
- Đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Văn bản thông báo
kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không có
|
- Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ kinh
phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia,
trọng điểm, chủ lực (công bố tại Quyết định số 1668/QĐ- BKHCN ngày
01/8/2023)
|
- Thực hiện việc
đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Văn bản thông báo
kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả
đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không có
|
- Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số
14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
5
|
Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (công bố tại Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày
21/7/2023)
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không có
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ: Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
6
|
Thủ tục đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(công bố tại Quyết định số 1564/QĐ- UBND ngày 21/7/2023)
|
Chưa quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không có
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ: Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và
công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
(công bố tại Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 21/7/2023)
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không có
|
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ: Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Phần I
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Thủ tục công nhận
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự
đầu tư nghiên cứu
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ kinh
phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá
nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
3
|
Thủ tục mua sáng
chế, sáng kiến
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ kinh
phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia,
trọng điểm, chủ lực.
|
5
|
Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
6
|
Thủ tục đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
1.
Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ
chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có):
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh
giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
- Công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trong
thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng
Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Công
nghệ và Sở hữu trí tuệ thẩm định và giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Khoa học và Công nghệ gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ
sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ:
+ Trong thời hạn 14,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét, đánh giá hồ sơ thông qua Hội đồng đánh giá công nhận kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên,
gồm đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên
quan;
+ Sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quyết định công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu.
+ Trong thời hạn 3,5
ngày làm việc, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm tra kết quả đánh
giá của Hội đồng, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ
chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký Quyết định công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu.
+ Trong trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết đến công chức của Sở Khoa
học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Văn phòng UBND tỉnh và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có):
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thực hiện việc đánh
giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Văn bản thông báo
kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá
hồ sơ của hội đồng.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trong
thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng
Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Công
nghệ và Sở hữu trí tuệ thẩm định và giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 2,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông
báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ:
+ Trong thời hạn 14,5
ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua
Hội đồng Đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện
của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.
+ Sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ trợ, mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Trong thời hạn 3,5
ngày làm việc, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm tra kết quả đánh
giá của Hội đồng, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ để xem xét hỗ trợ, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ
trợ, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Trong trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết đến công chức của Sở Khoa
học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Văn phòng UBND tỉnh và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
3.
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
3.1. Thời hạn giải
quyết:
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có):
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Văn bản thông báo
kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trong
thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng
Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Công
nghệ và Sở hữu trí tuệ thẩm định và giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Khoa học và Công nghệ gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ
sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ:
+ Trong thời hạn 14,5
ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua
Hội đồng Đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện
của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.
+ Sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ trợ, mua
sáng chế, sáng kiến.
+ Trong thời hạn 3,5
ngày làm việc, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm tra kết quả đánh
giá của Hội đồng, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ để xem xét hỗ trợ, mua sáng chế, sáng kiến.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ
trợ, mua sáng chế, sáng kiến.
+ Trong trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết đến công chức của Sở Khoa
học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Văn phòng UBND tỉnh và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
4. Thủ tục hỗ trợ
kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia,
trọng điểm, chủ lực
4.1. Thời hạn giải
quyết:
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có):
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Văn bản thông báo
kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trong
thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng
Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý Công
nghệ và Sở hữu trí tuệ thẩm định và giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Khoa học và Công nghệ gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ
sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ:
+ Trong thời hạn 14,5
ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua
Hội đồng đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện
của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.
+ Sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ trợ kinh phí
hoặc mua công nghệ được tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm,
chủ lực.
+ Trong thời hạn 3,5
ngày làm việc, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành thẩm tra kết quả đánh
giá của Hội đồng, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ để xem xét hỗ trợ, mua sáng chế, sáng kiến.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ
trợ, mua sáng chế, sáng kiến.
+ Trong trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả giải quyết đến công chức của Sở Khoa
học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Văn phòng UBND tỉnh và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
5. Thủ tục đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
5.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết
5.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời gian
1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý
Khoa học.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ:
Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung hồ sơ,
trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ
chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện
trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
6. Thủ tục đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
6.1. Thời hạn giải
quyết:
Chưa quy định.
6.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết
6.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời
gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản
lý Khoa học.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ:
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa
học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân yêu
cầu bổ sung hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn sửa đổi, bổ
sung hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ:
+ Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình Lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản
xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
+ Lãnh đạo Sở xem xét
ký duyệt văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
7. Thủ tục đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước
7.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết
7.3. Diễn giải quy
trình
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở
Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và trong thời
gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản
lý Khoa học.
+ Nếu hồ sơ không đầy
đủ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc lập phiếu
từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và ký
duyệt hồ sơ theo quy định
Phòng Quản lý Khoa
học thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ:
Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước yêu cầu bổ sung hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung và thời hạn
sửa đổi, bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện
trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc Phòng Quản lý Khoa học chuyển kết quả đến công chức của Sở làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Trả kết quả
Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
từ Phòng Quản lý Khoa học và bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả
kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Stt
|
Mã
thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
1.002935.000.00.00.H23
|
Thủ tục công nhận kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
- Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Biểu
mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại một số điều của Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
|
2
|
2.001164.000.00.00.H23
|
Thủ tục hỗ trợ kinh
phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá
nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
3
|
2.001148.000.00.00.H23
|
Thủ tục mua sáng chế,
sáng kiến
|
4
|
1.004473.000.00.00.H23
|
Đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ: Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
|
5
|
1.004467.000.00.00.H23
|
Thủ tục đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ: Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công
bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
6
|
1.004460.000.00.00.H23
|
Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|