TT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH/CẤP
HUYỆN/CẤP XÃ/CƠ QUAN KHÁC
|
1
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
(1.010772.000.00.00.H56)
|
- Đối với trường hợp hy sinh
không thuộc quân đội, công an quản lý:
+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp
tỉnh cấp giấy chứng nhận: 100 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp
huyện cấp giấy chứng nhận: 110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của
Pháp lệnh này có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương
tái phát:
+ Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang sống tại gia đình: 124 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ;
+ Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công: 121 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
- Đối với trường hợp hy sinh
không thuộc quân đội, công an quản lý:
+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp
tỉnh cấp giấy chứng nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ
Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa);
+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp
huyện cấp giấy chứng nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
- Đối với thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của
Pháp lệnh này có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương
tái phát: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã nơi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh thường
trú trước khi chết
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng (viết tắt Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
2
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được
giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước.
(1.010774.000.00.00.H56)
|
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 172 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 110 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 85 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 177 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ;
+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
không do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 185 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Đối với trường hợp quy định tại
Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
Đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh, cấp xã
|
3
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa
được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu
đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006
(1.010775.000.00.00.H56)
|
77 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
4
|
Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công”
(1.010777.000.00.00.H56)
|
- Trường hợp Bằng gốc thể hiện đầy
đủ thông tin: 72 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp Bằng gốc không thể hiện
được thông tin do mờ chữ hoặc bị hư hại: 129 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(không bao gồm thời gian trưng cầu giám định)
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi người hy sinh thường trú trước khi tham gia cách mạng
hoặc nhập ngũ
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
5
|
Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
(1.010778.000.00.00.H56)
|
102 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã nơi thường trú.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
6
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người hưởng
chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế
độ.
(1.010780.000.00.00.H56)
|
116 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
7
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
(1.010781.000.00.00.H56)
|
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích thuộc quân đội, công an: 219 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích không thuộc quân đội, công an: 199 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Thời
gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi người hy sinh thường trú ngay trước khi tham gia cách mạng
hoặc quân đội hoặc công an
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ.
|
TTHC cấp xã
|
8
|
Tiếp nhận người có công vào cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý
(1.010783.000.00.00.H56)
|
41 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
9
|
Khám giám định phúc quyết của đối
tượng hoặc người đại diện hợp pháp của đối tượng
(1.010790.000.00.00.H56)
|
72 ngày kể từ ngày nhận được đơn và
giấy tờ theo quy định
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Hội đồng giám định y khoa tỉnh
Thanh Hóa (địa chỉ: số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, thành phố
Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
10
|
Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
(1.010795.000.00.00.H56)
|
35 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
11
|
Lấy mẫu để giám định ADN xác định
danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
(1.010796.000.00.00.H56)
|
26 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
12
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối
với thân nhân liệt sĩ
(1.010801.000.00.00.H56)
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định;
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng (quy định tại
các điểm d, đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP): 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (không bao gồm thời gian giám định y
khoa)
- Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã
được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt
sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
13
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ
hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
(1.010802.000.00.00.H56)
|
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá
nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ.
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá
nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt
sĩ.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
14
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
(1.010803.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
15
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”
(1.010804.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
16
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
(1.010805.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
17
|
Công nhận thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh
(1.010806.000.00.00.H56)
|
104 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
- Đối với người khi bị thương
thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý nộp hồ sơ tại: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, TP. Thanh Hóa)
- Đối với người khi bị thương
thuộc cơ quan cấp huyện, cấp xã; thuộc các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và
các trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 1,2,3,4 Điều 36 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh; cấp huyện
|
18
|
Khám giám định
lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh
kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung
vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác
trong quân đội, công an
(1.010807.000.00.00.H56)
|
84 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ
thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh
Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
19
|
Giải quyết hưởng
thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
(1.010808.000.00.00.H56)
|
12 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian cụ thể
được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh
Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
20
|
Giải quyết chế độ đối với thương
binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
(1.010809.000.00.00.H56)
|
- Trong trường hợp hồ sơ thương
binh đang hưởng chế độ mất sức lao động lưu tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ thương
binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn
thương cơ thể do thương tật: 29 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
21
|
Công nhận đối với người bị thương
trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an.
(1.010810.000.00.00.H56)
|
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương nơi bị thương, do Chủ tịch UBND cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận bị thương: 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương khác, do Chủ tịch UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị
thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người bị thương không do
Chủ tịch UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
22
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với
trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
(1.010811.000.00.00.H56)
|
37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện)
|
- Đối với các trường hợp đang
sống tại gia đình: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
- Đối với trường hợp đang được
nuôi dưỡng tập trung: Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp huyện, cơ quan khác
|
23
|
Tiếp nhận người có công vào cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
(1.010812.000.00.00.H56)
|
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
24
|
Đưa người có công đối với trường hợp
đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh
quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
(1.010813.000.00.00.H56)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC của cơ quan khác
|
25
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng
nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy
chứng nhận thân nhân liệt sĩ
(1.010814.000.00.00.H56)
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
26
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu
đãi người hoạt động cách mạng
(1.010815.000.00.00.H56)
|
37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
27
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
(1.010816.000.00.00.H56)
|
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 96 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ)
chưa được hưởng:
+ Tình trạng dị dạng, dị tật của
con đẻ đúng theo danh mục quy định: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Trường hợp còn vướng mắc về tình
trạng dị dạng, dị tật, nếu con đẻ còn sống: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp có vợ hoặc có chồng
nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
28
|
Công nhận và giải quyết chế độ con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
(1.010817.000.00.00.H56)
|
96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
29
|
Công nhận và giải quyết chế độ người
hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch
bắt tù, đày
(1.010818.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
30
|
Giải quyết chế độ người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
(1.010819.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
31
|
Giải quyết chế độ người có công
giúp đỡ cách mạng
(1.010820.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
32
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học
đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
(1.010821.000.00.00.H56)
|
- Trường hợp hồ sơ người có công
đang do quân đội, công an quản lý: 24 ngày.
- Trường hợp hồ sơ người có công
không do quân đội, công an quản lý: 15 ngày làm việc.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
- Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý: Cơ quan,
đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã, cơ quan khác
|
33
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng
đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
(1.010822.000.00.00.H56)
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
34
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
(1.010823.000.00.00.H56)
|
12 ngày kể từ ngày nhận được đơn
theo quy định.
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
35
|
Hưởng trợ cấp khi người có công
đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
(1.010824.000.00.00.H56)
|
- Đối với trợ cấp một lần và
mai táng: 24 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng (không bao gồm thời gian giám định y khoa).
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
36
|
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ
sơ liệt sĩ
(1.010825.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
theo quy định
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp xã
|
37
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân
trong hồ sơ người có công
(1.010826.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền)
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
38
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ
cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
(1.010827.000.00.00.H56)
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
39
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người
có công với cách mạng
(1.010828.000.00.00.H56)
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
40
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng
tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân
hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
(1.010829.000.00.00.H56)
|
10 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận
đủ giấy tờ.
|
- Trường hợp chưa được hỗ trợ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại
lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
- Trường hợp đã được hỗ trợ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh, cấp huyện
|
41
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an
táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện
vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
(1.010830.000.00.00.H56)
|
09 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận
đủ giấy tờ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh
|
42
|
Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi
liệt sĩ hy sinh.
(1.010831.000.00.00.H56)
|
15 ngày kể từ ngày nhận được đơn
(Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
|
Cá nhân làm đơn gửi một trong các
cơ quan, đơn vị sau:
+ Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ
trước khi hy sinh cấp tỉnh;
+ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh nơi
nguyên quán của liệt sĩ;
+ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh nơi liệt
sĩ hy sinh.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ
|
TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã,
cơ quan khác
|
43
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ.
(1.010832.000.00.00.H56)
|
- Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ
liệt sĩ: 03 ngày làm việc;
- Xác nhận vào giấy giới thiệu thăm
viếng mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc.
- Chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ:
02 ngày làm việc
|
- Trường hợp cấp giấy giới
thiệu và Chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ, nộp hồ sơ tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ;
- Trường hợp xác nhận vào Giấy
giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương
nơi liệt sĩ hy sinh.
|
Không
|
TTHC cấp huyện, cấp xã
|
44
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người
có công
(1.010833.000.00.00.H56)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND cấp xã nơi thường trú
|
Không
|
TTHC cấp xã
|