|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1846/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1846/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 26
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN 02 NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI
QUYẾT MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông
điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Văn bản số 1453/STP-HC&BTTP ngày 22/7/2024 và ý kiến của Sở
Khoa học và Công nghệ về Quy trình nội bộ thủ tục hành chính tại Văn bản số
1108/STP-SKHCN-TĐC ngày 18/7/2024 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện 02 (hai) nhóm
thủ tục hành chính liên thông điện tử: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc xây dựng quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Quyết định số 1647/QĐ-UBND
ngày 03/6/2019 và Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 của UBND tỉnh về việc
công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Hộ tịch, Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư
pháp áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám
đốc: Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Trung tâm hành chính công cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH và CN;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN 02 (HAI) NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI
QUYẾT MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 26/07/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký hiệu quy trình
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Liên thông các thủ tục hành
chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi
|
QT.LT.01
|
03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường
hợp phải xác minh thì không quá 05 (năm) ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ
sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo, trong
đó:
- Cơ quan đăng ký hộ tịch: Thực
hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày
làm việc tiếp theo.
- Cơ quan đăng ký cư trú:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử,
thông tin xác nhận qua ứng dụng VNeID.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp xã;
- Cổng Dịch vụ công Quốc
gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh/Phần mềm Dịch vụ
công liên thông.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường
hợp đăng ký khai sinh quá hạn tại UBND cấp xã: 5.000 đồng/trường hợp;
- Lệ phí áp dụng đối với khai
sinh có yếu tố nước ngoài: 30.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật;
- Miễn lệ phí cấp thẻ bảo hiểm
y tế;
- Miễn lệ phí đăng ký cư trú;
- Phí cấp bản sao giấy khai
sinh trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Người cao tuổi ngày
23/11/2009.
- Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010.
- Luật Hộ tịch ngày
20/11/2014.
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014.
- Luật Bảo hiểm y tế ngày
14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày
13/6/2014.
- Luật Trẻ em ngày 05/4/2016.
- Luật Cư trú ngày
13/11/2020.
- Pháp Lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020.
- Nghị định số 63/2024/NĐ-CP
ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02
(hai) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-
HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Nghị quyết số 101/2023/NQ- HĐND
ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số
296/QĐ-VPCP ngày 12/6/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc
công bố 02 (hai) nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
|
2
|
Liên thông thủ tục: Đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí
|
QT.LT.02
|
- Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có
công: không quá 18 (mười tám) ngày làm việc.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo
trợ xã hội: không quá 06 (sáu) ngày làm việc. Không quá 11 (mười một) ngày
làm việc đối với trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo
hiểm xã hội giải quyết: không quá 09 (chín) ngày làm việc.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp xã;
- Cổng Dịch vụ công Quốc
gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh/Phần mềm Dịch vụ
công liên thông.
|
- Lệ phí đăng ký khai tử quá
hạn, đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới: 5.000 đồng/trường
hợp;
- Tất cả các trường hợp đăng
ký khai tử khác: Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao trích lục
khai tử trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
- Xóa đăng ký thường trú:
Không thu phí/lệ phí
- Hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ
chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: Không thu phí/lệ phí
|
- Luật Người cao tuổi ngày
23/11/2009.
- Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010.
- Luật Hộ tịch ngày
20/11/2014.
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014.
- Luật Bảo hiểm y tế ngày
14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày
13/6/2014.
- Luật Trẻ em ngày 05/4/2016.
- Luật Cư trú ngày
13/11/2020.
- Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020.
- Nghị định số 63/2024/NĐ-CP
ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02
(hai) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-
HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Nghị quyết số 101/2023/NQ-
HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số
296/QĐ-VPCP ngày 12/6/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc
công bố 02 (hai) nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
|
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Liên
thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.LT.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
Người yêu cầu truy cập vào Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng
VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện
nộp hồ sơ.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Tờ khai điện tử, theo mẫu BM.LT.01.01.
|
x
|
|
-
|
Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy chứng sinh được liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch
vụ công liên thông. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì đính kèm các
thành phần hồ sơ thay thế theo quy định pháp luật về Hộ tịch. Trường hợp
không có dữ liệu điện tử có ký số của Giấy chứng sinh thì đính kèm bản sao Giấy
chứng sinh được chứng thực điện tử.
|
x
|
|
-
|
Trường hợp đăng ký thường trú
cho trẻ em khác nơi thường trú của cha, mẹ (nếu được cha, mẹ đồng ý) thì đính
kèm các thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật về cư trú.
|
x
|
|
|
Các thành phần hồ sơ trên là
bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 03
(ba) ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 05 (năm) ngày làm
việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày
làm việc tiếp theo, trong đó:
- Cơ quan đăng ký hộ tịch: Thực
hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày
làm việc tiếp theo.
- Cơ quan đăng ký cư trú:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử,
thông tin xác nhận qua ứng dụng VNeID.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Cổng
Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng
VNeID.
- Địa điểm trả kết quả giải quyết TTHC bản giấy: Trung tâm Hành chính công
cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Giải quyết hồ sơ đăng ký
khai sinh: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường
hợp có yếu tố nước ngoài.
- Giải quyết hồ sơ đăng ký
thường trú: Công an cấp xã
- Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi: Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Bản điện tử Thẻ bảo hiểm y
tế và Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú được các hệ thống tự động
gửi đến người yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết
đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế nếu người yêu cầu đề nghị.
- Bản điện tử và Bản giấy của Giấy khai sinh.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
đăng ký khai sinh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; đề nghị người dân bổ
sung thông tin, hồ sơ (nếu có);
- Yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu
có) trực tuyến hoặc bằng cách khác và thông báo ngày hẹn trả kết quả cho người
yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
- Chuyển thông tin để công chức
làm công tác hộ tịch kiểm tra hồ sơ trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch.
|
Công chức TN&TKQ cấp xã, cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
- Tiếp nhận, kiểm tra, xử lý
hồ sơ đăng ký khai sinh.
- Vào Sổ đăng ký khai sinh; cập
nhật dữ liệu vào Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch; gửi cấp mã số định danh
cá nhân;
- Trình ký số và ban hành ký
số theo quy định của Bộ Tư pháp về ký số giấy khai sinh điện tử.
|
Công chức Phòng Tư pháp/Tư pháp - Hộ tịch
|
Trong 01 ngày làm việc
|
Giấy khai sinh
|
B3
|
- Chuyển bản điện tử Giấy
khai sinh trên Phần mềm dịch vụ công liên thông đến Hệ thống thông tin quản
lý cư trú để thực hiện đăng ký thường trú và Phần mềm Hệ thống thông tin
ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm Y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
theo quy định pháp luật liên quan.
- Chuyển kết quả cho Trung
tâm Hành chính công cấp huyện/Bộ phận TN&TKQ.
|
Trong 01 ngày làm việc
|
B4
|
- Nhận trạng thái hồ sơ đề
nghị cấp thẻ Bảo hiểm Y tế từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông đến Phần mềm Hệ
thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội.
- Cán bộ bảo hiểm xã hội thực
hiện tiếp nhận, phê duyệt hồ sơ, cấp thẻ Bảo hiểm Y tế, chuyển trả thẻ Bảo hiểm
Y tế theo hình thức đã đăng ký (trực tiếp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội giải
quyết, hoặc tại nơi cấp giấy khai sinh, hoặc tại nơi cư trú thông qua dịch vụ
bưu chính công ích (chi phí do cá nhân tự trả).
- Chuyển kết quả giải quyết về
phần mềm Dịch vụ công liên thông để công dân tra cứu.
|
Cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
02 ngày làm việc
|
Thẻ bảo hiểm y tế
|
B5
|
- Nhận trạng thái, kết quả hồ
sơ đăng ký khai sinh từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông đến Hệ thống thông
tin quản lý cư trú.
- Cán bộ Công an thực hiện tiếp
nhận hồ sơ đăng ký thường trú (thực hiện xác minh nếu có). Cán bộ công
an có thể từ chối tiếp nhận hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ để công dân có thể sửa
lại hồ sơ đăng ký thường trú.
- Chuyển kết quả giải quyết của
hồ sơ đăng ký thường trú về phần mềm Dịch vụ công liên thông để cho công dân
tra cứu.
|
Cơ quan Công an cấp xã
|
02 ngày làm việc (Trường hợp có xác minh về đăng ký thường trú là 05
ngày làm việc)
|
Kết quả đăng ký cư trú
|
B6
|
Nhận kết quả giải quyết bản
giấy của Giấy khai sinh, trả kết quả thủ tục hành chính cho người yêu cầu
(người có yêu cầu kiểm tra thông tin và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh);
thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú và Thẻ Bảo hiểm Y tế (nếu
có).
|
Công chức TN&TKQ cấp xã,
cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
|
* Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn thì phải xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để gửi cho người yêu cầu
qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu
rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả.
- Các bước và trình tự
công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân
công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước.
- Tổng thời gian phân bổ
cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục
này.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
BM.LT.01.01
|
Tờ khai điện tử Liên thông
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3
(tùy theo từng ngành);
|
-
|
Sổ đăng ký/theo dõi thủ tục
hành chính (tùy theo từng ngành);
|
-
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế,
Giấy khai sinh.
|
-
|
Các phần mềm giải quyết thủ tục
hành chính chuyên ngành; Phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh.
|
Hồ sơ thuộc trách nhiệm đơn vị
nào được lưu tại đơn vị đó. Thời gian lưu trữ thực hiện theo quy định của
pháp luật về lưu trữ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Liên
thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết
mai táng phí, tử tuất
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.LT.02
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Không
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
Người yêu cầu truy cập vào Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng
VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện
nộp hồ sơ.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
a) Hồ sơ thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử; xóa đăng ký thường trú, giải
quyết mai táng phí, tử tuất do cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết:
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai từ, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Thông tin xác nhận của các
thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện
qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử người đại diện nhận
trợ cấp tuất một lần theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ,
mẹ đẻ của vợ hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà
người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi
đối với nữ nếu không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng
thấp hơn mức lương cơ sở và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì
đính kèm các thành phần hồ sơ sau: (i) Bản điện tử Biên bản giám định mức suy
giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng
các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết
tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên; (ii) Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định
của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định
y khoa.
b) Hồ sơ thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải
quyết mai táng phí, tử tuất do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội giải
quyết:
* Hồ sơ thuộc lĩnh vực bảo trợ
xã hội:
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Trường hợp người từ đủ 80
tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ sung bản điện tử
Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này do Hệ thống
thông tin của Bảo hiểm xã hội chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên thông.
* Hồ sơ thuộc lĩnh vực Người
có công:
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Thông tin xác nhận của các
thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện
qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại
diện nhận trợ cấp tuất một lần theo quy định.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử, theo mẫu QT.LT.02.01.
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Thông tin xác nhận của các
thân nhân đồng thuận xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng
dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác
nhận là người có công nuôi liệt sĩ.
+) Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận
của cơ sở giáo dục nơi đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết
thúc học.
+) Trường hợp thân nhân sống
độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm hoàn thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân
nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ.
+) Trường hợp thân nhân là
con người có công với cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc
đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu
nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận
khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập
theo quy định hiện hành. Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo
quy định của Luật Người khuyết tật.
|
x
|
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
Các thành phần hồ sơ trên
nếu là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
- Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo
hiểm xã hội giải quyết: không quá 09 (chín) ngày làm việc.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có
công: không quá 18 (mười tám) ngày làm việc (ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội).
- Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo
trợ xã hội: không quá sáu (06) ngày làm việc. Không quá 11 (mười một) ngày
làm việc đối với trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng (ngành Lao động - Thương binh và Xã hội).
Lưu ý: Thời hạn xác nhận của
các thân nhân qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc và không tính vào
thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng
VNeID.
- Địa điểm trả kết quả giải
quyết TTHC bản giấy: Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
|
2.7
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã
hội hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Bản điện tử Trích lục khai
tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, tử
tuất và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
- Bản giấy của Trích lục khai
tử.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B1
|
- Yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu
có) trực tuyến hoặc bằng cách khác;
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
đăng ký khai tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; đề nghị người dân bổ
sung thông tin, hồ sơ (nếu có);
- Thông báo ngày hẹn trả kết
quả cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin
nhắn SMS.
- Chuyển thông tin để công chức
làm công tác hộ tịch kiểm tra trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch và xử
lý.
|
Công chức TN&T KQ cấp xã
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
- Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng
ký khai tử (thực hiện xác minh nếu có), vào Sổ đăng ký khai tử; cập nhật
dữ liệu vào Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch; ký số trích lục khai tử và ban
hành ký số theo quy định của Bộ Tư Pháp.
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
01 ngày làm việc (Trường hợp xác minh là 03 ngày làm việc)
|
Trích lục khai tử
|
- Chuyển bản điện tử Trích lục
khai tử đến Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi đến:
Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú; Hệ thống
thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
để thực hiện giải quyết chế độ mai táng phí, tử tuất.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
một cửa.
|
Trả kết quả điện tử trên phần mềm liên thông, chuyển kết quả bản giấy
cho Bộ phận một cửa
|
B3
|
- Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký
thường trú từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi sang, xử lý, phê duyệt hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết của
hồ sơ xóa đăng ký thường trú về phần mềm Dịch vụ công liên thông để cho công
dân tra cứu.
|
Cơ quan Công an
|
01 ngày làm việc
|
Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú
|
B4
|
- Cán bộ Bảo hiểm xã hội/ Lao
động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ phần mềm Dịch vụ
công liên thông hoàn thiện và đẩy sang hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội
hoặc hệ thống của cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội, xử lý, phê duyệt hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết của
hồ sơ hồ sơ trợ cấp mai táng phí/Hỗ trợ chi phí mai táng, tử tuất về phần mềm
Dịch vụ công liên thông để cho công dân tra cứu.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội trả
kết quả: trực tiếp tại cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết, hoặc tại nơi cư
trú thông qua dịch vụ bưu chính công ích, kết quả bằng tiền (nếu có) trả
thông qua tài khoản cá nhân khi đăng ký, hoặc tiền mặt trực tiếp tại cơ quan
Bảo hiểm xã hội giải quyết.
- Cơ quan Lao động - Thương
binh và xã hội chuyển trả kết quả: trực tiếp qua bộ phận tiếp nhận một cửa hoặc
tại nơi cư trú thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cơ quan Bảo hiểm xã hội/Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội giải
quyết:
+ Đối với Trợ cấp mai táng
phí, trợ cấp tử tuất: 08 ngày làm việc
+ Thôi hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng: 02 ngày làm việc.
- Cơ quan Lao động Thương
binh và Xã hội giải quyết:
+ Hỗ trợ chi phí mai táng 05
ngày làm việc.
+ Trợ cấp mai táng, trợ cấp
tuất đối với người có công: 17 ngày làm việc
|
Thông báo kết quả giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất; Quyết định hưởng
trợ cấp mai táng; Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
|
B5
|
- Nhận kết quả giải quyết bản
giấy của Trích lục giấy khai tử, trả kết quả TTHC cho người yêu cầu (người có
yêu cầu kiểm tra thông tin và ký tên vào sổ trích lục khai tử); thông báo kết
quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng và Quyết định về việc
hưởng trợ cấp mai táng.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
|
* Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ, chưa đúng quy định: Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động, thương
binh và xã hội thực hiện thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường
hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời
gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp cần bổ sung
thành phần hồ sơ thì người yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong 07
ngày làm việc, nếu quá thời hạn này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ chối.
- Các bước và trình tự
công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân
công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước.
- Tổng thời gian phân bổ
cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục
này.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
BM.LT.02.01
|
Tờ khai điện tử Liên thông
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3
(tùy theo từng ngành);
|
-
|
Sổ đăng ký/theo dõi thủ tục
hành chính (tùy theo từng ngành);
|
-
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử; Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường
trú; Thông báo kết quả giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất; Quyết định hưởng
trợ cấp mai táng; Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
|
-
|
Các phần mềm giải quyết thủ tục
hành chính chuyên ngành; Phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh.
|
Hồ sơ thuộc trách nhiệm đơn vị
nào được lưu tại đơn vị đó. Thời gian lưu trữ thực hiện theo quy định của
pháp luật về lưu trữ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1846/QĐ-UBND ngày 26/07/2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
353
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|