|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1819/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
1819/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1819/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 09
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 31/TTr-TTT ngày 24/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Thanh tra tỉnh.
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm công khai nội dung cụ
thể của các thủ tục hành chính có trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định
này theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và gửi nội dung
công khai đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện công khai theo quy
định.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính
tại Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2243/QĐ-CTUBND ngày 17/10/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTTh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Hình thức thực
hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (Điền dấu “x” vào ô thích hợp)
|
Căn cứ pháp lý
|
Được tiếp nhận
hồ sơ
|
Được trả kết quả
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thi thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
|
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình tiếp công dân.
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
10 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thanh tra huyện, các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
|
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình tiếp công dân.
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
10 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
|
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình tiếp công dân.
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
10 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG
|
Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời hạn kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11
hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31
tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào
ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến địa
phương, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước các
doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn
thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Các cơ quan nhà nước từ tỉnh, huyện, xã, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước.
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời
hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp, bộ phận phụ
trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà
nước
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
|
Không
|
x
|
x
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu
giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải
trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày
gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
|
Không
|
|
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1819/QĐ-UBND ngày 09/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
1.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|