Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1808/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành: 28/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1808/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1453/TTr-STC ngày 17/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: CVP, PCVP: C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, KTTH, TH, HC-TC, THCB;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC.(ngathuy).
(12896)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương, thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

Quản lý công sản

Sở Tài chính

2

Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện, thị xã

Tài chính ngân sách

Sở Tài chính

3

Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã

Tài chính ngân sách

Sở Tài chính

4

Quy trình giải quyết công việc cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền ngân sách thành phố Hà Nội

Tài chính ngân sách

Sở Tài chính

5

Quy trình xác nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách Thành phố.

Tài chính ngân sách

Sở Tài chính

6

Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm

Tài chính hành chính sự nghiệp

Sở Tài chính

7

Kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc

Tài chính hành chính sự nghiệp

Sở Tài chính

8

Kiểm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu sản xuất, cung ứng

Tài chính hành chính sự nghiệp

Sở Tài chính

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

I. Lĩnh vực Quản lý công sản:

1. Tên thủ tục: Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương, thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định xác lập sở hữu toàn dân về tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có). Trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên thì đơn vị chủ trì quản lý tài sản gửi hồ sơ trực tiếp tới Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) có văn bản (kèm theo hồ sơ liên quan), gửi Sở Tài chính. Trường hợp đơn vị chủ trì quản lý tài sản có nhiều cơ quan quản lý cấp trên thì trình lần lượt qua từng cơ quan quản lý cấp trên.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính có văn bản kèm bản sao hồ sơ, gửi lấy ý kiến cơ quan chuyên môn có liên quan.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài chính, các cơ quan chuyên môn có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về phương án xử lý tài sản.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan chuyên môn có liên quan, Sở Tài chính hoàn thiện phương án xử lý, trình Chủ tịch UBND Thành phố.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp.

1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản - 01 bản sao.

- Văn bản đề nghị kèm theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân của đơn vị chủ trì quản lý tài sản - 01 bản chính.

- Ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của đơn vị chủ trì quản lý tài sản - 01 bản chính.

- Ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan (nếu có): 01 bản chính

- Văn bản của Sở Tài chính đề nghị kèm theo phương án xử lý tài sản trên cơ sở giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan có liên quan - 01 bản chính.

- Giấy tờ khác có liên quan - 01 bản sao.

1.3. Thời hạn giải quyết: 135 ngày.

1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã theo quy định của pháp luật.

1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị chủ trì quản lý, sử dụng tài sản, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có); Sở Tài chính; UBND Thành phố.

- Cơ quan phối hợp: cơ quan chuyên môn có liên quan

1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương.

- Văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp.

1.7. Phí, lệ phí:

Không.

1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không.

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập sở hữu toàn dân đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản đề xuất phương án xử lý tài sản theo quy định.

1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội.

- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

- Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05/7/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội) về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

II. Lĩnh vực Tài chính - ngân sách:

1. Tên thủ tục: Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện, thị xã.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Sở Tài chính dự thảo văn bản đề nghị các quận, huyện, thị xã tổng hợp, nhu cầu và nguồn thực hiện cải cách tiền lương của các quận, huyện, thị xã (sau khi có Nghị quyết của Quốc Hội, Nghị định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính).

- Các quận, huyện, thị xã tổng hợp và gửi báo cáo Sở Tài chính.

- Sau khi các đơn vị gửi đầy đủ báo cáo, hồ sơ theo yêu cầu, Sở Tài chính rà soát, tổng hợp, trình UBND Thành phố bổ sung cho các đơn vị thiếu nguồn cải cách tiền lương.

1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề xuất của các quận, huyện, thị xã: 01 bản chính.

- Các hồ sơ khác có liên quan: 01 bản chính.

1.3. Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc.

1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

UBND các quận, huyện, thị xã.

1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: không

1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện, thị xã.

1.7. Phí, lệ phí:

Không.

1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không.

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương cho các quận, huyện, thị xã. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm sử dụng nguồn cải cách tiền lương hiện có của quận, huyện, thị xã và nguồn ngân sách Thành phố bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, chế độ và thực hiện thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan; Kinh phí cải cách tiền lương chưa sử dụng hết được chuyển sang kỳ sau để tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của pháp luật.

1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015.

- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015.

- Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Căn cứ Quyết định của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội.

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Tên thủ tục: Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã.

2.1. Trình tự thực hiện:

- UBND các Quận, huyện, thị xã gửi văn bản báo cáo đề xuất bổ sung kinh phí cho các quận, huyện, thị xã.

- Trên cơ sở văn bản của các đơn vị, Sở Tài chính rà soát tổng hợp, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có); trình UBND Thành phố bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã.

2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề xuất của các quận, huyện, thị xã: 01 bản chính.

- Các hồ sơ khác có liên quan: 01 bản chính.

2.3. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.

2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

UBND các quận, huyện, thị xã.

2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: không

2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã.

2.7. Phí, lệ phí:

Không.

2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không.

2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm sử dụng nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, chế độ và thực hiện thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan; Kinh phí bổ sung có mục tiêu không sử dụng hết đề nghị nộp trả ngân sách Thành phố theo quy định của pháp luật.

2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015.

- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015.

- Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Căn cứ Quyết định của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội.

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

3. Tên thủ tục: Quy trình giải quyết công việc cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền ngân sách thành phố Hà Nội.

3.1. Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Công văn và hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền trên hệ thống TABMIS và chuyển sang KBNN trên hệ thống TABMIS.

3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công văn đề nghị và dự toán chi tiết của đơn vị: 01 bản chính

- Quyết định của UBND Thành phố: 01 bản chính

- Phiếu trình giải quyết công việc: 01 bản chính

- Thông tri duyệt dự toán: 01 bản chính

- Lệnh chi tiền: 01 bản chính

3.3. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc thành phố Hà Nội

- Các đơn vị được ngân sách Thành phố hỗ trợ kinh phí

3.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

- Cơ quan phối hợp: không

3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Lệnh chi tiền trên hệ thống TABMIS

3.7. Phí, lệ phí:

Không

3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách Nhà nước;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước.

- Thông tư số 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành.

- Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 5/12/2022 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội.

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

4. Tên thủ tục: Quy trình xác nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách Thành phố

4.1. Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Công văn và hồ sơ đề nghị Xác nhận viện trợ, Sở Tài chính lập Phiếu trình về Tờ khai xác nhận viện trợ.

4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công văn đề nghị xác nhận viện trợ của đơn vị: 01 bản chính

- Tờ khai xác nhận viện trợ theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính: ít nhất 06 bản chính

- Hồ sơ đính kèm:

+ Văn kiện chương trình, dự án và Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: 01 bản sao

+ Hiệp định, thoả thuận hoặc cam kết quốc tế về viện trợ: 01 bản sao

+ Kế hoạch tài chính, dự toán ngân sách hoặc thông báo phân bố vốn viện trợ (nếu các tài liệu này chưa có trong Văn kiện chương trình, dự án được duyệt): 01 bản sao

+ Văn bản xác nhận việc viện trợ, tài trợ, hiến, tặng (sau đây gọi chung là tài trợ) của Bên tài trợ để hỗ trợ cho hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học, công nghệ, được quy định tại Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ: 01 bản sao

+ Chứng từ nhập khẩu, thông báo giải ngân như Giấy báo nhận hàng, vận đơn, hoá đơn bán hàng (đối với xác nhận hàng viện trợ nhập khẩu) hoặc chứng từ chuyển tiền của nhà tài trợ: báo có của ngân hàng (đối với xác nhận tiền) hoặc Hóa đơn mua hàng (không tính thuế giá trị gia tăng) và thuê dịch vụ trong nước (đối với xác nhận viện trợ hàng hóa, dịch vụ trong nước): 01 bản sao

+ Các hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao, quyết toán công trình xây dựng do nước ngoài viện trợ theo hình thức “chìa khóa trao tay”: 01 bản sao

- Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: 01 bản sao

- Chứng từ nhập khẩu, thông báo giải ngân như Giấy báo nhận hàng, vận đơn, hoá đơn bán hàng (đối với xác nhận hàng viện trợ nhập khẩu) hoặc chứng từ chuyển tiền của nhà tài trợ: báo có của ngân hàng (đối với xác nhận tiền) hoặc Hóa đơn mua hàng (không tính thuế giá trị gia tăng) và thuê dịch vụ trong nước (đối với xác nhận viện trợ hàng hóa, dịch vụ trong nước): 01 bản sao

- Các hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao, quyết toán công trình xây dựng do nước ngoài viện trợ theo hình thức “chìa khoá trao tay: 01 bản sao

4.3. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các cơ quan chủ quản dự án viện trợ nước ngoài; Các chủ chương trình, chủ dự án, đơn vị sử dụng viện trợ nước ngoài.

4.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

- Cơ quan phối hợp: không

4.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Tờ khai xác nhận viện trợ.

4.7. Phí, lệ phí:

Không

4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không

4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.

- Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 23/2022/TT-BTC ngày 6/4/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 5/12/2022 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội;

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

III. Lĩnh vực Tài chính hành chính sự nghiệp:

1. Tên thủ tục: Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các khoản ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao dự toán, các khoản thu hoạt động khác được để lại chi theo chế độ quy định (không bao gồm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản).

1.1. Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài chính có Thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán của đơn vị dự toán cấp I theo các nội dung sau:

- Đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I cùng cấp: Sở Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách: Sở Tài chính thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình xét duyệt, thẩm định, nếu nội dung, số liệu chưa đáp ứng yêu cầu để xét duyệt, thẩm định thì Sở Tài chính có văn bản đề nghị đơn vị dự toán cấp I giải trình, bổ sung làm cơ sở kiểm tra.

1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị xét duyệt, thẩm định quyết toán của đơn vị dự toán cấp I: Bản chính

- Đối với đơn vị dự toán cấp I có đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc:

+ Các báo cáo quyết toán năm theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính và báo cáo tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị kế toán cấp trên (01 bản chính).

+ Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (nếu có) (theo biểu 01 kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

+ Báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) (theo biểu 02 kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

+ Báo cáo thuyết minh quyết toán năm so với dự toán (theo biểu 03 kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

+ Các thông báo xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (01 bản chính).

- Đối với đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách:

+ Báo cáo quyết toán năm và báo cáo tài chính năm theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính (01 bản chính);

+ Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (nếu có) (theo biểu 01 kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

+ Báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) (theo biểu 02 kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

+ Báo cáo thuyết minh quyết toán năm so với dự toán (theo biểu 03 kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

1.3. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.

1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp thành phố Hà Nội; Các đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp Thành phố

1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

- Cơ quan phối hợp: không

1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán (Biểu mẫu theo Phụ lục 02, các Mẫu biểu 2a, 2b và 2c ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính).

1.7. Phí, lệ phí:

Không.

1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu biểu, báo cáo kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;

- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;

- Quyết định số 554/QĐ-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;

- Các chính sách chế độ chi tiêu và quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ngân sách của Nhà nước và Thành phố.

- Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội.

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Tên thủ tục: Kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.

2.1. Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài chính có Văn bản về việc kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.

Trong quá trình kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc, nếu nội dung, số liệu chưa đáp ứng yêu cầu thì Sở Tài chính có văn bản đề nghị đơn vị dự toán cấp I giải trình, bổ sung làm cơ sở kiểm tra.

2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Quyết định của đơn vị dự toán cấp I giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (theo quy định tại Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính) (01 bản chính).

2.3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp Thành phố

2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

- Cơ quan phối hợp: không

2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công văn của Sở Tài chính kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.

2.7. Phí, lệ phí:

Không.

2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Theo quy định tại Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính

2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ;

- Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội vê việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội;

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

3. Tên thủ tục: Kiểm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.

3.1. Trình tự thực hiện:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài chính có thông báo kiểm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu nội dung, số liệu quyết toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước chưa đáp ứng yêu cầu thì Sở Tài chính có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị giải trình, bổ sung làm cơ sở kiểm tra.

3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước. (01 bản chính)

- Thông báo xét duyệt quyết toán của cơ quan quản lý chuyên ngành;

- Báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị được giao kinh phí đặt hàng, đấu thầu. (01 bản chính)

- Các tài liệu: quyết định lựa chọn nhà thầu; hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ Điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các văn bản phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có) (01 bản chính).

- Các văn bản pháp lý có liên quan (01 bản chính hoặc bản do cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan, đơn vị được giao kinh phí sao y bản chính) và tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan Tài chính phục vụ việc kiểm tra, xác nhận số liệu quyết toán.

3.3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các đơn vị, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác, nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích

3.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

- Cơ quan phối hợp: không

3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kiểm tra, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.

3.7. Phí, lệ phí:

Không.

3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không.

3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không.

3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

- Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng nguồn ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội vê việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội;

- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1808/QĐ-UBND ngày 28/03/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


126

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.128.129
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!