ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 281/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025
Triển khai thực hiện Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025; văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn
phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ (TTHC nội bộ) trong hệ thống hành
chính nhà nước giai đoạn 2022-2025, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ (TTHC nội bộ) trong các cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
THỰC HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn
giản hóa TTHC nội bộ
- Thống kê, rà soát, phê duyệt và thực
thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan
hành chính nhà nước Thành phố, gồm: TTHC nội bộ thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành
phố; TTHC nội bộ giữa các Sở, ngành
và tương đương thuộc UBND Thành phố (thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc
các Sở, ngành và tương đương); TTHC nội bộ giữa UBND cấp
huyện với các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố.
- Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế
hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thủ tục xử lý vi phạm
hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
- Chế độ báo cáo theo quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch
này.
- Các TTHC nội bộ trong từng Sở,
ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa
bàn Thành phố, các đơn vị tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định tại Kế hoạch
số 97/2022/KH-UBND ngày 28/3/2022 của UBND Thành phố về việc rà soát, thống kê,
xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) của các cơ quan
hành chính thuộc thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng thực hiện
2.1. Các Sở, ngành, tương đương
thuộc UBND Thành phố
Chủ trì thực hiện thống kê, rà soát
TTHC nội bộ theo ngành, lĩnh vực phụ trách, đảm bảo nguyên tắc đơn vị nào chủ trì tham mưu ban hành văn ban có quy định TTHC nội bộ thì
đơn vị đó chủ trì thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội
bộ, trình UBND Thành phố công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND
Thành phố theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
2.2. Văn phòng UBND Thành phố
Kiểm soát chất lượng thống kê, rà
soát của các đơn vị Sở, ngành, tương đương thuộc UBND Thành phố và đề nghị các
đơn vị hoàn chỉnh, kiểm soát dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ trước khi
trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
2.3 UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Phối hợp với các Sở, ngành và tương
đương thuộc Thành phố trong việc thực hiện thống kê, rà soát TTHC nội bộ.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố, công khai
TTHC nội bộ
Trước ngày 01 tháng 4 năm 2023, 100%
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố được thống kê, công bố (lần
đầu) và được công khai trên Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội (https://www.hanoi.gov.vn),
trang Thông tin điện tử của các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố
(theo ngành, lĩnh vực).
2. Về rà soát, phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ
Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025, 100%
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố được rà soát, đơn giản
hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC nội bộ và 20% chi phí tuân thủ
TTHC nội bộ. Trong đó:
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024: Rà
soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm
vi quản lý của UBND Thành phố; cắt giảm ít nhất 10% TTHC nội bộ và 10% chi phí
tuân thủ TTHC nội bộ;
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025: Rà
soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi
quản lý của UBND Thành phố; cắt giảm ít nhất 10% TTHC nội bộ và 10% chi phí
tuân thủ TTHC nội bộ.
III. YÊU CẦU
- Các Sở, ngành và tương đương thuộc
UBND Thành phố; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC
nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm. Kết
quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính của các đơn vị trong giai đoạn
2022 - 2025.
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện
đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch,
bảo đảm tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
- Tiêu chí, cách thức, quy trình thống
kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý
của UBND Thành phố thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức triển
khai Kế hoạch, phối hợp với Văn phòng UBND Thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong quá trình thực hiện.
IV.NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của các sở, ngành và
tương đương thuộc UBND Thành phố
- Cơ quan chủ
trì: Các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15
tháng 11 năm 2022.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố.
2. Thống kê, rà
soát, xây dựng và hoàn thiện biểu mẫu thống kê các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của UBND Thành phố
- Cơ quan chủ trì:
Các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15
tháng 01 năm 2023.
- Sản phẩm dự kiến: Các biểu mẫu thống kê và dự thảo Quyết định công
bố TTHC nội bộ.
3. Trình công bố
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Thành phố
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20
tháng 02 năm 2023.
- Sản phẩm dự kiến: Quyết định công bố danh mục
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Thành phố (theo từng ngành,
lĩnh vực).
4. Rà soát, cập
nhật các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Thành phố trên Hệ
thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ngành và
tương đương thuộc CBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố và các đơn vị có liên quan;
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến
độ của Hệ thống thông tin của Văn phòng
Chính phủ được nâng cấp, phát triển tính năng rà soát;
- Sản phẩm dự kiến: Các TTHC nội bộ
được rà soát, cập nhật trên Hệ thống thông tin báo cáo của
Văn phòng Chính phủ, đảm bảo yêu cầu của Kế hoạch
5. Rà soát, phê
duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của
UBND Thành phố
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ngành và
tương đương thuộc UBND Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
Thành phố và các đơn vị có liên quan;
- Thời gian hoàn thành:
+ Phê duyệt phương
án lần 1: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; Thực thi phương án trước ngày 01
tháng 7 năm 2024;
+ Phê duyệt phương án lần 2: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025; Thực thi phương án trước ngày 01
tháng 7 năm 2025.
- Sản phẩm dự kiến:
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Thành phố; Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của UBND Thành phố.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở, ngành và
tương đương thuộc UBND Thành phố
- Ban hành Kế hoạch tổ chức triển
khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch tại đơn vị;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo
ngành, lĩnh vực, các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố thực hiện rà
soát, thống kê, xây dựng và hoàn thiện các biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ gửi
Văn phòng UBND Thành phố cho ý kiến.
- Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân liên
quan (nếu cần) đối với dự thảo Quyết định;
- Tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến
của Văn phòng UBND Thành phố, tổ chức, cá nhân liên quan
(nếu có), các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố hoàn thiện biểu
mẫu và dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của UBND Thành phố (theo ngành, lĩnh vực phụ trách), trình Chủ tịch
UBND Thành phố xem xét, ban hành.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong quá trình thống kê
TTHC nội bộ để bảo đảm tính đầy đủ, toàn diện, thống nhất của TTHC nội bộ được
thống kê.
- Rà soát, xây dựng phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ trình Chủ tịch UBND Thành phố công bố, trên cơ sở đó tham mưu
ban hành Quyết định công bố sửa đổi, bổ sung các TTHC nội bộ theo nội dung và lộ
trình tại Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
- Căn cứ các công việc cụ thể được
giao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối hợp thực hiện rà soát, thống kê TTHC nội
bộ trên địa bàn huyện theo hướng dẫn của các Sở, ngành và tương đương thuộc
UBND Thành phố, đảm bảo theo quy định.
- Phối hợp rà soát, xây dựng phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
- Thực thi phương án đơn giản hóa
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
3. Văn phòng UBND Thành phố
- Phối hợp với các Sở, ngành, tương
đương thuộc UBND Thành phố rà soát, thống kê các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản
lý của UBND Thành phố;
- Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ngành và
tương đương thống kê TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố đảm bảo
theo đúng yêu cầu, tiến độ của Kế hoạch;
- Nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao
đổi để các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố
hoàn thiện biểu mẫu thống kê, dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm
vi quản lý của UBND Thành phố;
- Kiểm soát dự thảo Quyết định công bố
TTHC nội bộ; Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của các Sở,
ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố trước khi trình Chủ tịch UBND Thành
phố ban hành.
- Kiểm tra việc thực hiện rà soát, thống
kê, đơn giản hóa TTHC nội bộ của các đơn vị, lồng ghép trong nội dung kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông theo Kế hoạch của UBND Thành phố.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
sử dụng từ nguồn ngân sách đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Văn phòng UBND
Thành phố) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội;
- VPUB: CVP, PCVP C.N.Trang; các phòng chuyên môn;
- Lưu; VT. KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND
ngày 28 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (TTHC NỘI BỘ) VÀ DẤU HIỆU NHẬN
BIẾT
1. TTHC nội bộ
TTHC nội bộ xác định tại Kế hoạch này
được hiểu là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu,
điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết công
việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan hành chính
nhà nước hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước1.
2. Dấu hiệu nhận biết TTHC nội bộ
TTHC nội bộ có các dấu hiệu nhận biết
sau đây:
2.1. Được quy định trong văn bản
(văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính) do cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành.
Ví dụ:
- TTHC được quy định trong văn bản
quy phạm pháp luật: Tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 và
Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP , có quy định về TTHC nội bộ: Phê
duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm
kinh doanh tại chợ, phê duyệt Chương trình phát triển
chợ trong từng thời kỳ.
- TTHC được quy định trong văn bản
hành chính: Tại Quyết định số 116/QĐ-BYT ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế tổ chức các cuộc họp trong hoạt động quản lý,
điều hành của Bộ Y tế, có quy định về TTHC nội bộ: Tổ chức cuộc họp (do Bộ
trương chủ trì; do Thứ trưởng chủ trì; do
Lãnh đạo Bộ ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ trì).
2.2. Được quy định dưới dạng hành
động để giải quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN hoặc bảo đảm việc thực thi công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN.
Ví dụ:
- Thủ tục để giải
quyết công việc cụ thể cho CQHCNN, đơn vị trực thuộc CQHCNN: Thủ tục lập quy
hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử
dụng đất quốc gia2.
- Thủ tục để bảo đảm việc thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong CQHCNN:
Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
đối với công chức, viên chức Bộ Tài chính3.
2.3. Quy định TTHC xuất phát từ
yêu cầu cụ thể và nhằm mục tiêu giải quyết công việc cho cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc
trong cơ quan hành chính nhà nước (không xuất phát từ tổ chức, cá nhân ngoài cơ
quan hành chính nhà nước).
Ví dụ: Thủ tục xét, công nhận và công
bố xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, quy định tại Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ4.
II. HƯỚNG DẪN THỐNG
KÊ, RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ
1. Xác định đơn vị chủ trì, thống
kê, rà soát TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố
- Sở, ngành và tương đương thuộc UBND
Thành phố nào chủ trì, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định TTHC nội
bộ thì đơn vị đó chủ trì thống kê, công bố, rà soát và đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Trường hợp TTHC nội bộ liên quan đến
nhiều Sở, ngành và tương đương thuộc UBND Thành phố, đơn vị nào chủ trì, trình
cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định TTHC nội bộ đó chủ trì thống kê, rà
soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ; các đơn vị liên
quan phối hợp cùng thực hiện.
2. Thống kê, công bố, công khai
TTHC nội bộ
- Biểu mẫu, thống kê; Mẫu Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố:
Chi tiết kèm theo hướng dẫn.
- Công khai TTHC nội bộ: TTHC nội bộ
thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố công khai trên Cổng giao tiếp điện tử
Hà Nội; các Trang thông tin điện tử của các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND
Thành phố theo ngành, lĩnh vực.
3. Hướng dẫn rà soát, đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
3.1. Tiêu chí rà soát
a) Sự cần thiết của TTHC.
b) Sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp
pháp của các bộ phận cấu thành TTHC.
c) Chi phí tuân thủ TTHC.
3.2. Cách thức, quy trình, thời hạn
rà soát
Rà soát theo tiêu chí, biểu mẫu (có thể
sử dụng biêu mẫu điện tử do Văn phòng Chính phủ triển khai nếu có nhu cầu),
trình UBND Thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo
thời hạn xác định tại Kế hoạch (lần 1: trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; lần
2: trước ngày 01 tháng 01 năm 2025); hoàn thành thực thi phương án đơn giản hóa theo thời hạn xác định tại Kế
hoạch (lần 1: trước ngày 01 tháng 07 năm
2024; lần 2: trước ngày 01 tháng 07 năm 2025). Các Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các văn bản được sửa
đổi, bổ sung để thực thi phương án gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi, đôn đốc.
3.3. Biểu mẫu rà soát, Mẫu Quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ (Kèm theo Hướng dẫn).
Biểu mẫu rà soát
được triển khai trên hệ thống điện tử.
(Văn phòng Chính phủ có tài liệu hướng
dẫn cụ thể và tập huấn về cách thức thống kê, rà soát).
III. MỘT SỐ LƯU
Ý TRONG QUÁ TRÌNH THỐNG KÊ, RÀ SOÁT
1. Các đơn vị cần phân biệt quy trình
nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung) với TTHC nội bộ theo Kế hoạch
và hướng dẫn này để tránh nhầm lẫn, trùng lặp trong quá trình triển khai thực
hiện các nhiệm vụ.
2. Trong quá trình rà soát TTHC nội bộ,
các đơn vị có thể:
- Cập nhật, bổ sung các TTHC nội bộ
chưa được công bố trong giai đoạn thống kê; đồng thời, góp ý để các bộ, cơ quan bổ sung các TTHC nội bộ trong danh mục mà bộ, cơ quan,
địa phương mình là đối tượng thực hiện nhưng chưa được cơ quan chủ trì thống
kê, rà soát.
- Đề xuất phương án đơn giản hóa quy
định, TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ ban hành TTHC nội bộ
thực hiện trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND Thành phố mình nếu
phát hiện vấn đề bất cập hoặc chưa phù hợp, gửi các bộ, cơ quan tham mưu ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đồng thời gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi5.
- Các đơn vị tự xác định các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan cần lấy ý kiến trong quá trình thống kê, rà soát để
bảo đảm chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch./.
Mẫu
01: Biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ
1.
|
Tên TTHC
|
Nhập tên TTHC quy định tại văn bản.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể, thống nhất tại các văn bản thì nhập tên
ngắn gọn, thể hiện rõ nội hàm của TTHC.
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Nhập tên đơn vị thuộc UBND Thành phố
thực hiện thống kê TTHC.
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Nhập lĩnh vực TTHC có sẵn/ hoặc nếu
chưa có sẵn thì nhập tên theo tiêu chí do các đơn vị tự xác định phù hợp.
|
4.
|
Văn bản quy định
|
Nhập đầy đủ các văn bản quy định
TTHC, bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
□ Có quy định: Nhập các bước thực
hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước.
□ Không quy định: Tích chọn trong trường
hợp không có quy định.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Tích chọn nhiều phương án trong các
phương án sau:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến
□ Qua dịch vụ bưu chính
□ Không quy định (trường hợp chọn
phương án này thì chỉ chọn 1).
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
□ Có quy định: Nhập từng thành phần
hồ sơ và yêu cầu của hồ sơ (bản chính, bản sao, bản sao công chứng...), kèm
theo số lượng của từng hồ sơ.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Nhập thời hạn tính từ thời điểm nộp
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị (ngày, ngày làm việc).
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Nêu tên cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối
tượng đề nghị và nhận kết quả giải quyết TTHC.
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
□ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức
danh người quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
□ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức
danh người chủ trì tham mưu cho cơ quan quyết định kết
quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
□ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức
danh người phối hợp tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
□ Có quy định: Nhập tên kết quả thực
hiện của TTHC (Quyết định của ...., văn bản chấp thuận của...,...).
□ Không quy định: Tích chọn trong trường
hợp không có quy định.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
□ Có quy định phí/lệ phí: Nhập số
tiền (Đơn vị tính: VNĐ).
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
□ Có quy định: Nhập tên Mẫu đơn, tờ khai và đính kèm file mẫu đơn/tờ khai.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
□ Có quy định: Nhập đầy đủ nội dung
từng yêu cầu, điều kiện.
□ Không quy định: Tích chọn trong
trường hợp không có quy định.
|
Mẫu
02: Mẫu Quyết định công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
…..tháng…..năm 20….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực...thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
X.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực... thuộc phạm
vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành: UBND các huyện (quận, thị xã, thành phố): UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- ….
- Lưu: ....
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC....THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm
theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm
... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
…………….
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
TTHC
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành
chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục
……
Mẫu
03: Biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TTHC NỘI BỘ
|
1. Tên TTHC
|
- Các TTHC đã được công khai
trên CSDLQG về TTHC sẽ được đồng bộ sang để thực
hiện rà soát.
- Các TTHC chưa công khai, Hệ
thống sẽ cho phép nhập mới.
|
2. Tên đơn vị rà soát
|
3. Lĩnh vực
|
4. Văn bản quy định
|
II. TÍNH CẦN THIẾT CỦA
TTHC NỘI BỘ
|
1. TTHC được đặt ra nhằm đạt
được mục tiêu gì?
|
□ Giải quyết công việc cụ thể cho
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
□ Bảo đảm việc thực thi công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước.
□ Khác: (Nêu rõ)
(Có thể tích chọn nhiều phương án).
|
2. Mục tiêu này có được đáp ứng khi
thực hiện TTHC không?
|
□ Có
□ Không (Nêu rõ lý do)
(Tích chọn 01 phương án).
|
3. Có biện pháp khác để thay thế thủ
tục hành chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay không?
|
□ Có
Nếu chọn có thì tích chọn một trong
các phương án:
□ Thay thế bằng chế độ báo cáo
□ Chuyển sang hậu kiểm
□ Khác: Nêu cụ thể
□ Không
(Nếu chọn có thì bỏ qua mục III
và điền mục IV đề xuất phương án thay thế TTHC bằng
biện pháp phù hợp).
|
III. SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ,
TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC NỘI BỘ6
|
1. Trình tự thực hiện TTHC có được
quy định đầy đủ, rõ ràng, phù hợp không? Có được quy định cụ thể các bước, nội
dung công việc, trách nhiệm thực hiện của từng bước không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Quy định chưa đầy đủ,
□ Quy định chưa rõ ràng,
□ Quy định chưa phù hợp,
□ Quy định chưa cụ thể các bước,
□ Quy định chưa cụ thể nội dung công
việc, chưa quy định trách nhiệm thực hiện của từng bước.
|
2. Cách
thức thực hiện có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp
với đối tượng thực hiện, cơ quan giải quyết TTHC không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít
nhất một phương án, gồm:
□ Quy
định chưa đầy đủ,
□ Quy
định chưa rõ ràng,
□ Quy định chưa phù hợp với đối
tượng thực hiện,
□ Quy định chưa phù hợp với cơ
quan giải quyết.
|
3. Hồ
sơ có được quy định rõ ràng và phù hợp về số lượng không?
Có được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần
hồ sơ; nội dung thông tin của từng thành phần hồ sơ có phục vụ cho xem xét,
giải quyết TTHC; đã loại trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan hay không? Có quy định
về mẫu đơn, tờ khai không và nếu có thì quy định có rõ ràng, hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Quy
định số lượng chưa phù hợp,
□ Chưa quy định rõ ràng, cụ thể
về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần
hồ sơ,
□ Nội dung thông tin của từng
thành phần hồ sơ chưa phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC,
□ Chưa loại trừ hồ sơ trùng lặp
hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa
các cơ quan,
□ Chưa quy định về mẫu đơn, tờ khai,
□ Quy
định về mẫu đơn, tờ khai chưa rõ ràng, chưa hợp
lý.
□ Quy định chưa rõ ràng về số
lượng,
|
4. Thời hạn giải quyết có được quy
định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm:
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Chưa quy định cụ thể,
□ Chưa quy định phù hợp.
|
5. Cơ quan thực hiện có được quy định
hợp lý, rõ ràng và cụ thể không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít
nhất 01 phương án, gồm:
□ Chưa quy định hợp lý,
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Chưa quy định cụ thể.
|
6. Đối tượng thực hiện có thể thu hẹp
hoặc cần mở rộng không?
|
□ Có
Nếu Có, chọn cụ thể 01 trong 02 phương án, gồm:
□ Thu hẹp
□ Mở rộng
Nhập cụ thể phương án: …………….
□ Không
|
7. Yêu cầu, điều kiện có cần thiết không?
Có được quy định đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01
phương án, gồm:
□ Không cần thiết,
□ Chưa quy định đầy đủ,
□ Chưa quy định rõ ràng,
□ Quy định chưa hợp pháp,
□ Quy
định chưa hợp lý.
|
8. Thời hạn có hiệu lực của kết quả
thực hiện có hợp lý không?
|
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn 01
phương án để xuất, gồm:
□ Không cần quy định thời hạn,
□ Khác: (Nêu cụ thể, VD: 6
tháng: 1 năm; 5 năm ...).
|
9. Mẫu đơn, tờ
khai có cần thiết, hợp pháp, hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít
nhất 01 phương án, gồm:
□ Không cần thiết,
□ Quy định chưa hợp pháp,
□ Quy
định chưa hợp lý.
|
10. Mức và cách thức nộp phí/ lệ
phí có hợp lý không?
|
□ Không quy định
□ Có
□ Không
Nếu chọn Không, chọn ít
nhất 01 phương án đề xuất, gồm:
□ Không cần quy định phí/lệ phí,
□ Giảm mức phí/lệ phí,
□ Nộp phí/lệ phí trực tuyến.
|
IV. PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN
HÓA
|
1. Phương án cắt giản, đơn giản hóa
|
Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần
bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu
điều kiện để thực hiện TTHC)
a) …………………………………………………………………………….
Lý do: …………………………………………………………………………….
b) …………………………………………………………………………….
Lý do: …………………………………………………………………………….
|
2. Chi phí tuân thủ tiết kiệm được7
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:….. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: ....%.
|
V. KIẾN NGHỊ THỰC THI
|
1. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị nêu rõ tên loại; số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm; nêu rõ điều, khoản, điểm quy định của văn bản cần sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
2. Lộ trình thực hiện
|
Nêu rõ thời hạn hoàn thành việc
trình cấp có thẩm quyền văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
|
Mẫu 04: Mẫu Quyết định phê
duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
Thành phố 8
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-….
|
Hà Nội,
ngày….tháng…năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản
lý của UBND thành phố Hà Nội
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 20199;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ...
/Giám đốc Sở....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án đơn giản hóa ... thủ tục hành chính trong lĩnh vực …………, thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội…. (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, trình Ủy ban
nhân dân cấp Thành phố xem xét, ban hành.
Điều 3.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc các vụ, cục/sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC …………..
(Kèm
theo Quyết định số ……./QĐ-.... ngày... tháng...
năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: …………………………………………………………………..
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa
đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện
TTHC)
a) ………………………………………………………………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………………
b) ………………………………………………………………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………………
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản
quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ;
- Lộ trình thực hiện:
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:…. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:….. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:…. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
……
n. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: …………………………………………………………………
1
Đơn vị thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp
tỉnh): Sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
- Đơn vị thuộc cơ quan hành chính nhà
nước: Đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
2
Quy định tại Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
3
Quy định tại Quyết định số 2796/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức và hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Quyết định số 392/QĐ-BTC ngày
24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số
2796/QĐ-BTC .
4
Thủ tục được quy định như sau: UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu,
gửi UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết
quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; UBND cấp huyện tổ chức họp
thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý
kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp tỉnh báo cáo UBND cấp tỉnh về
kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên
cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh
đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu
chí được giao phụ trách). Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu gồm đại diện
lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh
phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn. Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận,
bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm
định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn. Chủ tịch
UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ
chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.
5
Ví dụ: Quá trình rà soát Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn do
lập thành tích xuất sắc đối với công chức, viên chức Bộ Tài chính theo quy định
tại Quyết định số 2796/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 và Quyết định số
392/QĐ-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nếu phát hiện
có bất cập về điều kiện, tỷ lệ... nâng bậc lương trước thời
hạn tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ..., Bộ Tài chính có thể gửi ý kiến đề xuất phương án đơn giản hóa cho Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ.
6
Trường hợp một số bộ phận cấu thành TTHC chưa được quy định tại
văn bản, tích chọn ô Không quy định.
7
Việc tính toán chi phí tuân thủ thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP , Thông tư số 02/2017/TT- VPCP và hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
8
Dùng UBND cấp tỉnh đối với TTHC nội bộ trong
tỉnh.
9
Đối với Quyết định của UBND cấp tỉnh.