ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1787/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày
17/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024
trở đi, các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định này thực hiện theo
Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất
bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Sóc Trăng và Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN,
IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
II
|
Lĩnh vực Phát hành xuất bản
phẩm
|
2
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
Tổng số: 02 thủ tục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
Xuất bản
01. Thủ tục:
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố
Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng) và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài
liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ qua mạng Internet:
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sóc Trăng
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) (Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng
thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên
toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng
không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện
theo hướng dẫn trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh).
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(Số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh;
+ Hai (02) bản thảo tài liệu in
trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết
bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp
tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện
tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
+ Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
+ Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
. Đối với tài liệu của các đơn
vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
. Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in theo mẫu quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: 15
(mười lăm) ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Phí, Lệ phí (nếu có):
(sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép:
. Tài liệu in trên giấy: 7.500
đồng/trang quy chuẩn;
. Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
3.000 đồng/phút;
. Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến
hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ
phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: .....................................................................1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: .................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối
với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Số fax:.....................................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
4. Tên tài liệu: ....................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài):........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):.........................................................................
6. Hình thức tài liệu:
..........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có): ...................................
8. Khuôn khổ (định dạng):..................
cm. Số lượng in: ........................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
...................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
......................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ...................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
......................................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………………….3
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan, tổ chức
ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
sở tại;
2 Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
3 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
4 Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
II. Lĩnh vực
Phát hành xuất bản phẩm
01. Thủ tục:
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức và cá nhân
Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng nơi
đặt trụ sở (Số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng
dịch vụ công: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sóc Trăng
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) (Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng
thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên
toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng
không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện
theo hướng dẫn trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh).
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(Số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Phí, Lệ phí (nếu có):
25.000 đồng/hồ sơ áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy
định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. (sửa
đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ
lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ
phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:.................................................................(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:
..................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):..........................................................
Số điện thoại: .............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài,...............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:...........................................................................................
2. Tổng số bản:
..................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):.........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
...................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
..............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân............................................... xin cam kết thực hiện đúng
các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp
giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
___________________________
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác
và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở
nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm .........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
__________________________
Chú thích: (1) Danh mục phải được
Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu
và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia
thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở