ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1783/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 05
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
356/KH-UBND ngày 29/01/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 20/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ (Chi tiết
các Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo
văn bản thực thi theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông
qua.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông
tin và Truyền thông; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- Bộ KH&CN (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô. Bảo);
- VNPT Phú Thọ;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Lưu: VT, VX1, NC1, NC2.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
VÀ CÔNG NGHỆ, TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1783/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Thủ tục:
Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước.
1.1. Nội dung đơn giản
hóa: Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) từ 122 ngày
xuống còn 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 32 ngày
làm việc trong các bước giải quyết TTHC của cơ quan có thẩm giải quyết TTHC;
Việc cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC không tác động tới chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, công dân; đồng
thời giảm thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Do quy trình giải quyết
TTHC được thực hiện trên môi trường điện tử; năng lực của cá nhân tham gia giải
quyết TTHC ngày càng được nâng lên.
Ngoài ra, việc cắt giảm thời
gian giải quyết TTHC tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả
TTHC nhanh hơn, góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đến giải
quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Điều chỉnh thời gian thực hiện
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 24/02/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ.
- Đề nghị Sở Khoa học và Công
nghệ tham mưu UBND tỉnh sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC quy định tại điểm a,
điểm c, khoản 2, Điều 32; khoản 1, Điều 33; khoản 2, khoản 5, Điều 34 Quyết định
số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh về việc quy định cụ thể về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.693.000 đồng/hồ sơ/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.693.000 đồng/hồ sơ/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/hồ
sơ/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
Không.
2. Thủ tục:
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng
nhận.
2.1. Nội dung đơn giản
hóa: Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày xuống còn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 01 ngày làm việc trong các bước
giải quyết TTHC của cơ quan có thẩm giải quyết TTHC.
Việc cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC không tác động tới chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, công dân; đồng
thời giảm thời gian chờ đợi kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Do quy trình giải quyết
TTHC được thực hiện trên môi trường điện tử; năng lực của cá nhân tham gia giải
quyết TTHC ngày càng được nâng lên.
Ngoài ra, việc cắt giảm thời
gian giải quyết TTHC tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả
TTHC nhanh hơn, góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đến giải
quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian giải quyết
của TTHC Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ
chức chứng nhận tại Quyết định số 3385/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ.
- Đề nghị Bộ Khoa học và Công
nghệ điều chỉnh lại thời gian thực hiện tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.180.460 đồng/hồ sơ/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.180.460 đồng/hồ sơ/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/hồ
sơ/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
không.